Trên đầu thì tóc xanh rì,
Giữa lưng thì trắng, đít thì những lông
Tìm kiếm "cầu trời"
-
-
Chặt đuôi rồi lại xẻ mình
-
Trong nhà kêu bằng ông, bằng cha
-
Vừa bằng đốt tay, thày lay bọng máu
-
Vợ thằng Chệch
-
Tấn vô lộ, thối hề vô lộ
-
Quằn quằn như ngọn cần câu
-
Mình tròn da lại trắng tinh
-
Bốn ông cùng ở một bàn
-
Mẹ mười con, con cũng mười con
-
Cha già, cha được sáu mươi
-
Thân em mười tám đôi mươi
-
Đầu đội thúng tro, đít đo cây cột
-
Nhẵn nhụi mà lại sần sùi, dốt đặc mà lại hay chữ
-
Eo lưng thắt đáy cổ bồng
-
Ông cố bên Tàu, ông cố của ai?
-
Tội tình chi hệ trọng chi không
-
Bốn bên thành quách lũy cao
-
Hai mẹ sinh ba mươi con
-
Ăn nằm ngửa, ngủ nằm nghiêng
Chú thích
-
- Trầu
- Còn gọi là trầu không, một loại dây leo dùng làm gia vị hoặc làm thuốc. Lá trầu được nhai cùng với vôi tôi hay vôi sống và quả cau, tạo nên một miếng trầu. Ở nước ta có hai loại trầu chính là trầu mỡ và trầu quế. Lá trầu mỡ to bản, dễ trồng. Trầu quế có vị cay, lá nhỏ được ưa chuộng hơn trong tục ăn trầu.
Người xưa có phong tục mời ăn trầu khi gặp nhau. Trầu cau tượng trưng cho tình yêu đôi lứa, vợ chồng, nên là một lễ vật không thể thiếu trong các dịp cưới hỏi.
Nghe nghệ sĩ nhân dân Thu Hiền hát bài Hoa cau vườn trầu.
-
- Chìa vôi
- Que để lấy vôi từ trong ống vôi và quẹt lên lá trầu, dùng khi ăn trầu.
-
- Sim
- Loại cây thân gỗ nhỏ, mọc hoang nhiều ở các vùng đồi núi, cho hoa màu tím, quả khi chín có thịt màu tím đậm, vị ngọt chát. Theo Đông y, tất cả các bộ phận của cây đều có thể dùng làm thuốc.
-
- Chệch
- Từ gọi một cách bình dân, thiếu tôn trọng dành cho người Hoa sinh sống ở nước ta. Có ý kiến cho rằng từ này có gốc từ từ a chệch, cách người Triều Châu (một vùng ở Trung Quốc) gọi chú (em của bố). Hiện nay từ này hay bị viết và đọc nhầm là chệt hoặc chệc. Ở miền Bắc, từ này có một biến thể là chú Chiệc.
-
- Gà lôi
- Tên chung của một số giống chim cùng loại với gà, sống hoang. Thường gặp nhất ở nước ta có lẽ là gà lôi lông trắng, có lưng trắng, bụng đen, đuôi dài.
-
- Ống nhổ
- Đồ đựng lòng sâu, miệng loe, dùng để chứa các chất thải nhổ ra (như khi ăn trầu).
-
- Chi
- Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).