Ăn bằng họng,
Nhả ngang hông.
Tìm kiếm "Cầu Tràng tiền"
-
-
Ăn mặn rồi lại ăn chay
-
Bằng hột mít
-
Đầu túm túm
-
Đêm thì mẹ mẹ con con
-
Tròn tròn như cục cứt voi
-
Mồm ăn sạt sạt
-
Ngất nga ngất ngưởng tựa cần câu
-
Trời sao trời khéo để dành
-
Con cổ ngắn, con cổ dài
-
Cù rù cù rủ cù ru
-
Còn duyên đánh phấn phơi hương
-
Đứng đấy mà lấy không đặng
-
Chiếc thuyền nó chìm đáy sông
-
Bốn cẳng mà chẳng hay đi
-
Trên ầm ầm ạc ạc
-
Tám sào chống cạn
-
Cù lân cù lân
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Bốn bề cỏ mọc
-
Bằng cha, bằng chả, bằng chà
Chú thích
-
- Cối xay
- Dụng cụ nhà nông dùng để bóc vỏ hạt thóc, tách trấu ra khỏi hạt gạo, hoặc để nghiền các hạt nông sản. Ngày nay cối xay ít được sử dụng vì được thay thế bằng các loại máy xay công nghiệp có hiệu suất cao hơn.
-
- Bào
- Đồ dùng nghề mộc, gồm hai lưỡi thép đặt trong khối gỗ, hai bên có tay cầm, dùng để làm nhẵn mặt gỗ. Động tác sử dụng bào cũng gọi là bào. Những việc đau lòng cũng được ví von là xót như bào, ruột xót gan bào...
-
- Ốc xà cừ
- Một loại ốc biển lớn, vỏ dày có nhiều hoa văn đẹp mắt. Vỏ ốc xà cừ thường được dùng để khảm vào các đồ vật bằng gỗ, có tác dụng trang trí, gọi là cẩn xà cừ.
-
- Ngan
- Còn gọi là vịt Xiêm, ngan dé, ngan cỏ, một giống gia cầm thuộc họ vịt nhưng lớn hơn vịt, đầu có mào thịt đỏ. Tương truyền đây là giống ngan ngày xưa Xiêm La (tên gọi cũ của Thái Lan) mang triều cống nước ta. Thịt ngan được chế biến thành nhiều món ăn ngon như bún ngan, ngan giả cầy, ngan om sấu, ngan nấu măng, v.v.
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
-
- Còng
- Một loại sinh vật giống cua cáy, sống ở biển hoặc các vùng nước lợ. Còng đào hang dưới cát và có tập tính vê cát thành viên nhỏ để kiếm thức ăn. Ngư dân ở biển hay bắt còng làm thức ăn hằng ngày hoặc làm mắm.
-
- Trốc
- Đầu, sọ (phương ngữ).