Tìm kiếm "Ông cai"

Chú thích

  1. Lang Sa
    Pha Lang Sa, Phú Lang Sa, Phú Lãng Sa, hay Lang Sa đều là những cách người Việt thời trước dùng để chỉ nước Pháp, ngày nay ít dùng. Các tên gọi này đều là phiên âm của từ "France".
  2. Xắc-sơ
    Lính chiến (từ tiếng Pháp chasseur).

    Chasseur à cheval (khinh kị binh)

  3. Cát-xê
    Vỡ, rách (từ tiếng Pháp casser).
  4. Sú ba dăng
    Phiên âm từ tiếng Pháp surveillant (người giám sát).
  5. Ba toong
    Gậy chống, thường cong một đầu để làm tay cầm. Từ này có gốc từ tiếng Pháp bâton. Các viên chức, trí thức dưới thời Pháp thuộc thường mang theo gậy này.
  6. Cô soong
    Con lợn (từ tiếng Pháp couchon), dùng làm tiếng chửi.
  7. Cu li
    Từ tiếng Pháp coolie, chỉ người lao động làm những công việc nặng nhọc.
  8. Mi nơ
    Từ tiếng Pháp miner (thợ mỏ).
  9. Ghiền
    Nghiện ngập.
  10. Tậu
    Mua sắm vật có giá trị lớn (tậu trâu, tậu nhà)...
  11. Cồng
    Nhạc cụ dân tộc thuộc bộ gõ, được làm bằng đồng thau, hình tròn như chiếc nón quai thao, đường kính khoảng từ 20 cm đến 60 cm, ở giữa có hoặc không có núm. Người ta dùng dùi gỗ có quấn vải mềm (hoặc dùng tay) để đánh cồng, chiêng. Cồng, chiêng càng to thì tiếng càng trầm, càng nhỏ thì tiếng càng cao. Nhân dân ta thường đánh cồng chiêng trong các dịp lễ hội, hoặc khi ra trận để cổ vũ tinh thần quân sĩ.

    Cồng chiêng

    Cồng chiêng

  12. Rắp
    Toan làm việc gì.
  13. Khi hát bài chòi, bài này được dùng để báo con Tam Quăng.
  14. Phỉ
    Đủ, thỏa mãn. Như phỉ chí, phỉ dạ, phỉ nguyền...
  15. Ghe lườn
    Loại thuyền độc mộc, dùng để chuyên chở (nhất là chở lúa) trong các kênh rạch vùng Tây Nam Bộ. Ghe lườn này có dáng thuôn dài, mũi nhọn để dễ di chuyển trên các dòng nước hẹp, nhưng cũng vì thế mà dễ bị lật, chìm.
  16. Đậu
    Góp tiền bạc lại cho đủ, cho nhiều.