Tìm kiếm "ba"

Chú thích

  1. Tám mươi tươi hơn tám mốt, tám mốt tốt hơn tám hai
    Những năm đầu thập niên 80 của thế kỉ 20, đời sống mỗi năm một khó khăn dần do cơ chế bao cấp.
  2. Nhất tàu, nhì xe, tam phe, tứ hói
    Tàu: thủy thủ tàu viễn dương. Xe: tài xế. Phe: con buôn. Hói: cấp lãnh đạo. Câu này "xếp hạng" độ giàu có của các thành phần trong xã hội thời bao cấp.
  3. Đây là "tâm sự" của những người đánh xổ số kiến thiết dưới thời bao cấp.
  4. Sợi phíp
    Từ tiếng Pháp fibre, nghĩa là sợi bông.
  5. Kaki
    Từ khaki, một loại vải dày thường dùng để để may quần tây, đồ lính cứu hỏa, quân đội, đồng phục bảo vệ, quần học sinh…

    Vải kaki

    Vải kaki

  6. Sợi phíp thì đi, kaki ở lại
    Chế giễu việc lái xe thời bao cấp thường chỉ cho phụ nữ (mặc quần vải phíp) chứ không cho đàn ông (mặc quần vải kaki) đi nhờ xe.
  7. Ăn sẻ sẻ đẻ ông voi
    Ăn ít thua nhiều (cờ bạc).
  8. Lính ban mai cai lính ban chiều
    Như Ma cũ bắt nạt ma mới.
  9. Tay bằng miệng, miệng bằng tay
    Nói được, làm được.
  10. Nhẹ bằng lông quăng không đi, nặng bằng chì quăng xa lắc
    Khéo thu xếp thì việc khó cũng thành dễ, và ngược lại.
  11. Dưới thời bao cấp, nhà vệ sinh chung trong các chung cư, nhà tập thể đều dùng xí xổm.
  12. Tiền lẻ hơn thẻ thương binh
    Dưới thời bao cấp, tiền mệnh giá thấp (hào, xu) trở nên hiếm hoi một cách nghiêm trọng. Các nhân viên mậu dịch vì thế tự ý đặt ra quy định: ai có tiền lẻ thì được ưu tiên mua hàng trước cả thương binh.
  13. Rậm
    Đông, nhiều, dày.
  14. Dâng nóng, hạ nguội
    Chỉ việc con cháu thành tâm dâng cỗ cúng, lễ.
  15. Chẳng được ăn cũng lăn lấy vốn
    Trong buôn bán làm ăn, không được lãi cũng phải cố giữ cho được hoà vốn.
  16. Lồng bàn
    Đồ đan bằng tre nứa, ngày nay còn được làm bằng nhựa, có hình thúng, dùng để đậy thức ăn, chống ruồi muỗi đậu vào.

    Cái lồng bàn

    Cái lồng bàn

  17. Bán chè lạng
    Buôn bán ế ẩm.