Miếng trầu là đầu câu chuyện
Tìm kiếm "thách cheo"
-
-
Một miếng giữa đàng hơn một sàng xó bếp
Dị bản
Một miếng giữa làng hơn một sàng xó bếp
-
Tên bay đạn lạc
Tên bay đạn lạc
-
Hòn tên mũi đạn
Hòn tên mũi đạn
-
Há miệng chờ sung
Há miệng chờ sung
-
Nhạt như nước ốc
Nhạt như nước ốc
-
Qua cầu rút ván
Qua cầu rút ván
Dị bản
Qua cầu cất nhịp
-
Mua dây buộc mình
Mua dây buộc mình
Dị bản
Xe dây buộc mình
-
Một mất mười ngờ
-
Con dại cái mang
Con dại cái mang
Dị bản
-
Ném đá giấu tay
Ném đá giấu tay
-
Ném đá ao bèo
Ném đá ao bèo
-
Ném tiền qua cửa sổ
Ném tiền qua cửa sổ
-
Mưa dầm thấm lâu
Mưa dầm thấm lâu
-
Khôn ăn người dại người ăn
Khôn ăn người dại người ăn
-
Kẻ tám lạng người nửa cân
-
Xa mặt cách lòng
Xa mặt cách lòng
-
Chuột sa chĩnh gạo
Dị bản
Chuột sa hũ nếp
-
Mèo mù vớ phải cá rán
Mèo mù vớ phải cá rán
-
Thánh nhân đãi kẻ khù khờ
Thánh nhân đãi kẻ khù khờ
Chú thích
-
- Đàng
- Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Sàng
- Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng nông, có lỗ nhỏ và thưa, thường dùng để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm. Hành động dùng cái sàng mà lắc cho vật vụn rơi xuống, vật to còn lại cũng gọi là sàng.
-
- Một mất mười ngờ
- Khi mất của, người ta rất dễ ngờ vực, nhiều khi lung tung thiếu căn cứ.
-
- Mống
- Dại dột (từ cổ).
-
- Sống
- Cũng nói là trống (chim trống, gà trống), chỉ người cha.