Tìm kiếm "phấn"

Chú thích

  1. Gà sống
    Gà trống (phương ngữ Bắc Bộ).
  2. Tê tê
    Còn gọi là con trút (tên gọi dân dã ở miền Trung và miền Nam), thân có lớp vẩy dày. "Vẩy tê tê" là đám mây có dạng như vẩy con tê tê.

    Con tê tê

    Con tê tê

    Mây vẩy tê tê

    Mây vẩy tê tê

  3. Cơn táp
    Cơn gió lốc.
  4. Có bản chép: rốc đực. Rốc trong tiếng địa phương Nam Định, Thái Bình nghĩa là cua.
  5. Vừng
    Miền Trung và miền Nam gọi là mè, một loại cây nông nghiệp ngắn ngày, cho hạt. Hạt vừng là loại hạt có hàm lượng chất béo và chất đạm cao, dùng để ăn và ép lấy dầu.

    Hạt vừng có hai loại: trắng và đen

    Hạt vừng có hai loại: trắng và đen

  6. Chửa
    Mang thai.
  7. Quân tử
    Hình mẫu con người lí tưởng theo Nho giáo. Quân tử là người ngay thẳng, đứng đắn, công khai theo lẽ phải, trung thực và cẩn trọng.
  8. Có bản chép: ỉ òn.
  9. Nằm dưng
    Nằm không, nằm một mình.
  10. Đồng trinh
    Con trai hoặc con gái chưa có gia đình (đồng: trẻ con, trinh: còn tân, chưa ăn nằm với người khác phái).
  11. Nghè
    Tên gọi dân gian của học vị Tiến sĩ dưới chế độ phong kiến.
  12. Ve
    Ve vãn, tán tỉnh.
  13. Giòn
    Xinh đẹp, dễ coi (từ cổ).
  14. Có bản chép: cho vừa.
  15. Năm thê bảy thiếp
    Thê là vợ cả, thiếp là vợ lẽ. Năm thê bảy thiếp chỉ việc một người có nhiều vợ trong chế độ phong kiến.
  16. Thủ tiết
    Giữ trọn tiết nghĩa. Từ này thường được dùng cho người phụ nữ giữ trọn lòng chung thủy với chồng.
  17. Công lênh
    Cũng đọc công linh, công sức bỏ vào việc gì (từ cổ).