Tìm kiếm "mặt cát"

Chú thích

  1. Rầu
    Buồn (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  2. Mẫu thân
    Mẹ (từ Hán Việt).
  3. Đệ
    Em trai (từ Hán Việt).
  4. Huynh
    Anh trai (từ Hán Việt).
  5. Làm việc tay chân thì dở nhưng lại có con mắt chỉ huy, đánh giá tinh tế, nhận xét sắc sảo.
  6. Khăn mùi xoa
    Khăn vuông nhỏ dùng để lau nước mắt, chùi miệng (từ tiếng Pháp mouchoir). Cũng đọc là mù xoa, mu soa hoặc bô sa.
  7. Lụy
    Nước mắt (phương ngữ Nam Bộ, nói trại từ lệ).
  8. Đàng
    Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  9. Phân
    Nói cho rõ, bày tỏ.
  10. Đồng tâm
    Cùng một dạ yêu thương nhau.
  11. Hát huê tình
    Hay hát hoa tình, cũng gọi hát đối, hát giao duyên, hát ghẹo, lối hát mang âm hưởng hát ru pha với điệu hò, thường có đệm thêm những câu "em ôi," "bớ anh ơi," hay "này bạn mình ơi" v.v. Hát huê tình có nội dung chủ yếu là lời tán tỉnh, trêu ghẹo, ướm tình ý giữa đôi trai gái với nhau.
  12. Nắng doi
    Nắng chiếu xuyên qua mây mỏng (phương ngữ).
  13. Tử sanh
    Tử sinh (phương ngữ Nam Bộ).
  14. Tháng ba và tháng bảy, tháng tám là hai thời kì giáp hạt trong năm.
  15. Truồi
    Tên một vùng đất ở phía Nam tỉnh Thừa Thiên-Huế, gồm nhiều làng mạc trải rộng hai bên bờ sông Truồi. Lịch sử xứ Truồi bắt đầu hình thành sau khi Chúa Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hóa và đẩy nhanh việc mở mang xứ Đàng Trong về phía Nam. Tại đây có núi Truồi - một đỉnh núi thuộc dãy Bạch Mã, còn gọi là Động Truồi - và sông Truồi - con sông bắt nguồn từ dãy Bạch Mã và đổ ra biển ở cửa Tư Hiền. "Xứ Truồi" là một địa danh rất thân thuộc với người dân Thừa Thiên-Huế.

    Hồ Truồi

    Hồ Truồi