Có mặt thì cô
Vắng mặt thì đĩ
Tìm kiếm "mặt cát"
-
-
Chọn mặt gửi lời, chọn người gửi của
Chọn mặt gửi lời
Chọn người gửi của -
Vắng mặt anh như trầu xanh thiếu nước
-
Trở mặt như trở bàn tay
Trở mặt như trở bàn tay
-
Gặp mặt anh đây em làm rầy cho tệ
-
Một mặt người, mười mặt của
Một mặt người, mười mặt của
-
Miệng mật thường chứa gươm lòng
Miệng mật thường chứa gươm lòng
Những người miệng độc ít hòng hại ai -
Có mặt thì mắng, vắng mặt thì thương
Có mặt thì mắng, vắng mặt thì thương
-
Liếc mắt thấy bóng văn nhân
-
Xấu mặt xin tương
-
Nhà mặt đồng, chồng giáo viên
Nhà mặt đồng
Chồng giáo viên
Con hưởng ưu tiên miền núi -
Nhà mặt phố, bố làm to
Nhà mặt phố
Bố làm toDị bản
Nhà mặt phố
Bố làm quan
-
Rao mật gấu bán mật heo
Rao mật gấu bán mật heo
-
To mắt hay nói ngang
To mắt hay nói ngang
-
Trước mặt cả nể, kể lể sau lưng
Trước mặt cả nể, kể lể sau lưng
-
Có mặt mà chẳng có mồm
-
Tướng mất Sĩ như đĩ mất váy
Tướng mất Sĩ như đĩ mất váy
-
Đời mạt kiếp sao anh không thấy
Đời mạt kiếp sao anh không thấy
Phỉnh phờ anh nó nói giàu sang
Xui anh vào lính Tây bang
Để cho chúng nó ngủ an trên lầu
Anh ơi phú quý về đâu
Thân mình khổ cực bù đầu tóc xơ
Anh mau về lúc bây giờ
Ở nhà cha đợi mẹ chờ em trông -
Trời mưa mát đất
Trời mưa mát đất, con cá lóc (nó) thoát khỏi nò
Cả tiếng kêu người nghĩa trên bờ,
(Vậy chớ) mùng ai có rộng cho tôi ngủ nhờ một đêm.Dị bản
Trời mưa mát đất con cá lóc nó thoát khỏi nò
Mùng ai có rộng cho tôi ngủ nhờ một đêm.
-
Cả giận mất khôn
Chú thích
-
- Trầu
- Còn gọi là trầu không, một loại dây leo dùng làm gia vị hoặc làm thuốc. Lá trầu được nhai cùng với vôi tôi hay vôi sống và quả cau, tạo nên một miếng trầu. Ở nước ta có hai loại trầu chính là trầu mỡ và trầu quế. Lá trầu mỡ to bản, dễ trồng. Trầu quế có vị cay, lá nhỏ được ưa chuộng hơn trong tục ăn trầu.
Người xưa có phong tục mời ăn trầu khi gặp nhau. Trầu cau tượng trưng cho tình yêu đôi lứa, vợ chồng, nên là một lễ vật không thể thiếu trong các dịp cưới hỏi.
Nghe nghệ sĩ nhân dân Thu Hiền hát bài Hoa cau vườn trầu.
-
- Đoái
- Nghĩ tới, nhớ tới.
-
- Châu
- Nước mắt. Người xưa ví nước mắt như giọt châu (ngọc).
Giọt châu lã chã khôn cầm
Cúi đầu chàng những gạt thầm giọt Tương
(Truyện Kiều)
-
- Hàng
- Đồ hay vải dệt mỏng bằng tơ nói chung.
-
- Thế
- Thế chấp, giao tài sản để làm tin khi vay tiền.
-
- Nhựa
- Thuốc phiện (khẩu ngữ).
-
- Văn nhân
- Người viết văn hoặc có kiến thức về văn học; người trí thức.
Trông chừng thấy một văn nhân,
Lỏng buông tay khấu bước lần dặm băng.
(Truyện Kiều)
-
- Phường
- Nhóm người, bọn (thường dùng với nghĩa thiếu tôn trọng).
Con này chẳng phải thiện nhân
Chẳng phường trốn chúa, thì quân lộn chồng
(Truyện Kiều)
-
- Nò
- Một hệ thống ngư cụ gồm nhiều cọc tre và lưới khá lớn và phức tạp, được đặt ở hướng nước chảy để hứng luồng cá lúc nước ròng.
-
- Người nghĩa
- Người thương, người tình.
-
- Cả
- Lớn, nhiều (từ cổ).