Cách mấy thu tưởng đà ly biệt,
Ai hay em còn thủ tiết chờ anh.
Những bài ca dao - tục ngữ về "thủ tiết":
-
-
Lênh đênh chiếc lá giữa dòng
-
Gió đưa nước, nước xao dờn dợn,
Gió đưa nước, nước xao dờn dợn,
Gió đưa mây, mây chạy dật dờ,
Đó với đây duyên nợ sờ sờ,
Sao còn thủ tiết mà chờ trông ai? -
Gió đưa bụi trúc ngã quì
-
Chờ anh đã mãn sức chờ
Chú thích
-
- Đà
- Đã (từ cổ, phương ngữ).
-
- Thủ tiết
- Giữ trọn tiết nghĩa. Từ này thường được dùng cho người phụ nữ giữ trọn lòng chung thủy với chồng.
-
- Phòng không
- Buồng trống không có ai, ý nói ở vậy, không lấy vợ hay chồng.
-
- Trúc
- Một loại cây giống tre, mọc thành bụi, lá nhỏ và thưa hơn lá tre. Do trúc có dáng đẹp nên được trồng làm cây cảnh. Trong văn chương ngày xưa, trúc thường được dùng tượng trưng cho hình ảnh người quân tử, hoặc người con gái.
-
- Trực tiết
- Cái đốt cây tre thẳng (từ Hán Việt). Nghĩa bóng chỉ lòng ngay thẳng.
-
- Mãn
- Trọn, đầy đủ, hết (từ Hán Việt).