Voi trên rừng không bành không tróc
Gái không chồng như nòng nọc đứt đuôi
Vợ chồng là nghĩa ở đời
Ai ơi chớ nghĩ những lời thiệt hơn
Những bài ca dao - tục ngữ về "nòng nọc":
-
-
Ngày qua tháng lại
-
Con có cha như nhà có nóc
Con có cha như nhà có nóc
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi. -
Đứt đuôi con nòng nọc
Đứt đuôi con nòng nọc
Chú thích
-
- Bành
- Ghế có lưng tựa, tay vịn, được mắc chặt trên lưng voi.
-
- Tróc
- Bắt (từ Hán Việt).
Cuộc săn dù ráo riết đến đâu cũng không sao tróc đủ một trăm người phải đi xem đá bóng. (Tinh thần thể dục - Nguyễn Công Hoan)
-
- Nòng nọc
- Tên gọi ếch nhái ở giai đoạn đầu tiên trong chuỗi phát triển, sau khi nở từ trứng. Nòng nọc sống ở dưới nước, sau một thời gian sẽ rụng đuôi và trở thành ếch nhái trưởng thành, sống lưỡng cư.
-
- Cá trê
- Tên một họ cá da trơn nước ngọt phổ biến ở nước ta. Cá trê có hai râu dài, sống trong bùn, rất phàm ăn. Nhân dân ta thường đánh bắt cá trê để làm các món kho, chiên hoặc gỏi.
-
- Mợ
- Tiếng gọi người mẹ, người vợ trong các gia đình quyền quí ngày xưa.