Thủ thỉ nhưng mà quỷ ma
Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Ăn lường ăn quịt vỗ đít chạy làng
Ăn lường ăn quịt, vỗ đít chạy làng
-
Nhất Đạc, nhì Ke, tam Be, tứ Bít
-
Ông ghê bà cũng gớm
Ông ghê bà cũng gớm
-
Xỏ chân lỗ mũi
Dị bản
Xỏ dùi lỗ mũi
-
Thấy chồng đần, xỏ chân lỗ mũi
Dị bản
Được chồng yêu, xỏ chân lỗ mũi
-
Trâu bò ở với nhau chia nhau phần cỏ
Trâu bò ở với nhau chia nhau phần cỏ
Người ở với nhau như chó với mèo -
Mất ăn không bằng mất ngủ
Mất ăn không bằng mất ngủ
-
Khoai to vồng lắm củ
-
Rế rách cũng đỡ phỏng tay
Dị bản
Rế rách đỡ nóng tay
Giẻ rách cũng đỡ đầu móng tay
-
Người cậy ở tâm, cây nương vào rễ
Người cậy ở tâm, cây nương vào rễ
-
Của Bụt ăn một đền mười
Dị bản
Của Bụt mất một đền mười
Của Đức Chúa Trời mất mười đền một
-
Đông Loan nói tức cả chó, cả gà
-
Làm lính qua đèo sợ ải
Dị bản
Đi lính sợ trèo ải
Làm sãi sợ chú Lăng Nghiêm
-
Chết đuối vớ cả cọng rơm
Chết đuối vớ cả cọng rơm
-
Nhứt thích ăn trái chua
-
Đã gian lại ngoan đã đi làm đĩ lại toan cáo làng
-
Trăm cái rui nhằm một cái nóc
-
Su ót lẹm cằm, ham ăn như chó
-
Rậm mày ắt cả lông
Chú thích
-
- Nhất Đạc, nhì Ke, tam Be, tứ Bít
- Bốn viên cai trị người Pháp có tiếng là tàn bạo thời Pháp thuộc: Darles, Erker, de Lambert, Bride.
-
- Xỏ chân lỗ mũi
- Câu thành ngữ này vốn chỉ hành động uốn dẻo, tự xỏ chân vào lỗ mũi mình, nghĩa bóng là khoe khoang sự mềm dẻo khéo léo. Sau này "xỏ chân lỗ mũi" được hiểu là xỏ chân mình vào lỗ mũi người khác, nghĩa bóng chỉ sự hỗn láo. Câu này có một dị bản là "Xỏ dùi lỗ mũi" với ý nghĩa tương tự.
-
- Rau cần
- Một loại rau xanh thường được nhân dân ta trồng để nấu canh, xào với thịt bò, hoặc làm vị thuốc.
-
- Nậy
- Lớn (phương ngữ Nghệ Tĩnh).
-
- Rế
- Vật dụng làm bếp, thường đan bằng tre nứa, hình tròn, để đỡ nồi chảo cho khỏi bỏng và dơ tay.
-
- Bụt
- Cách gọi dân gian của Phật, bắt nguồn từ cách phiên âm từ Buddha (bậc giác ngộ - Phật) trong tiếng Ấn Độ.
-
- Đông Loan
- Tên một làng nay thuộc xã Lãng Sơn, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Làng được mệnh danh là "làng nói tức."
-
- Nội Hoàng
- Địa danh nay là một xã thuộc huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Làng Nội Hoàng thuộc xã Nội Hoàng là một trong 8 làng cười của tỉnh.
-
- Hào mục
- Người có thế lực ở làng xã thời phong kiến. Dưới thời nhà Nguyễn, mỗi làng thường có hội đồng hào mục; những người có chức sắc trong làng đều có quyền tham dự.
-
- Nha
- Sở quan (từ Hán Việt), nơi các quan làm việc. Theo Thiều Chửu: Ta gọi là quan nha 官衙 hay là nha môn 衙門 vì ngày xưa trước quân trướng đều cắm lá cờ có tua như cái răng lớn, nên gọi là nha môn 衙門, nguyên viết là 牙門.
-
- Ải
- Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở trên biên giới giữa các nước hoặc thành trì, trước đây thường có đặt đồn binh. Cũng gọi là quan ải.
-
- Sãi
- Người đàn ông làm nghề giữ chùa.
-
- Kinh Lăng nghiêm
- Một bộ kinh Đại Thừa quan trọng của Phật học.
-
- Nhứt
- Nhất (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Cáo làng
- Thưa, đem việc đi thưa gửi với làng.
-
- Su
- Sâu (phương ngữ Nghệ Tĩnh).
-
- Cả
- Lớn, nhiều (từ cổ).





