Ca dao Mẹ

Cùng thể loại:

Có cùng từ khóa:

Chú thích

  1. Gáo
    Đồ có cán dùng để múc nước, thường làm bằng sọ dừa hoặc vỏ trái mù u, cũng có nơi làm bằng vỏ bầu sấy khô.

    Gáo

    Gáo

  2. Cán nặng hơn gáo
    Chỉ sự sai lệch về phân bố quyền lực, ví dụ cấp dưới có quyền lực cao hơn cấp trên.
  3. Phố Phái, gái Liên, chợ Sùng
    Sở trường của các họa sĩ tài danh: Bùi Xuân Phái chuyên vẽ phố, Dương Bích Liên chuyên đề tài phụ nữ và Hoàng Sùng chuyên vẽ chợ.
  4. Phố Phái, gái Lương
    Tranh phố phường của Bùi Xuân Phái đã nổi tiếng từ lâu, tranh thiếu nữ của Trần Đông Lương thì mê hồn.
  5. Lì xì như chì đổ lỗ
    Lầm lì, có nét mặt nặng nề, kém hoạt bát.
  6. Máy
    Nháy (mắt).
  7. Đấu
    Đồ dùng để đong thóc gạo ngày trước, bằng khoảng một lít hiện nay.
  8. Hàng xáo
    Nghề đong thóc về xay giã thành gạo rồi đem bán để kiếm lãi. "Hàng xáo" còn để chỉ chung những người buôn bán nhỏ, ít vốn, phải xoay xở mua rồi bán trong thời gian ngắn nhất.
  9. Mông
    Mịt mù (Đại Nam quấc âm tự vị - Huình Tịnh Của).
  10. Bánh chưng
    Một loại bánh truyền thống của dân tộc ta, làm từ gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn, lá dong. Bánh thường được làm vào các dịp Tết cổ truyền của dân tộc Việt và ngày giổ tổ Hùng Vương, nhằm thể hiện lòng biết ơn của con cháu đối với cha ông và đất trời xứ sở. Theo quan niệm phổ biến hiện nay, cùng với bánh giầy, bánh chưng tượng trưng cho quan niệm về vũ trụ của cha ông ta.

    Bánh chưng

    Bánh chưng

  11. Khướu
    Loại chim nhỏ, lông dày xốp, thường có màu xỉn, cánh tròn, chân khỏe và cao, thích nghi với việc di chuyển trên mặt đất và các cành cây. Chim khướu có nhiều loài khác nhau, có tiếng hót hay và vang xa nên thường được nuôi làm cảnh.

    Chim khướu

    Chim khướu

  12. Có bản chép: Chiếu.
  13. Chài
    Loại lưới hình nón, mép dưới có chì, chóp buộc vào một dây dài, dùng để quăng xuống nước chụp lấy cá mà bắt. Việc đánh cá bằng chài cũng gọi là chài.

    Vãi chài trên dòng Nậm Hạt

    Vãi chài trên dòng Nậm Hạt

  14. Đỏ
    Con gái (phương ngữ Bắc Bộ).
  15. Gá duyên
    Kết thành nghĩa vợ chồng.
  16. Chĩnh
    Đồ đựng bằng sành hoặc đất nung, miệng hơi thu lại, đáy thót, nhỏ hơn chum. Xem thêm Cái chum