Quả gì không ở cây nào
Không chân, không cánh, bay cao, chạy dài
Toàn bộ nội dung
-
-
Nắng ba năm ta chưa hề bỏ bạn
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Mình tròn da lại trắng xinh
-
Sinh ra cái giống dị kì
-
Lưng cong, miệng há răng rồng
-
Không chân mà chạy
-
Hai tay ôm sát cột nhà
-
Đi thì nằm, đứng cũng nằm, nằm thì đứng
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Đâm vô rồi lại kéo ra
-
Đường ngay thông thống
-
Nước trong còn ở nguồn sanh
-
Người đồn giếng đá thì trong
-
Đàn bà không biết nuôi heo là đàn bà nhác
-
Đàn ông nông nổi giếng khơi
-
Sông sâu còn có kẻ dò
Sông sâu còn có kẻ dò
Lòng người nham hiểm ai đo cho cùngDị bản
Lòng sông lòng biển dễ dò
Ai từng bẻ thước mà đo lòng ngườiDò sông dò biển dễ dò
Đố ai lấy thước mà đo lòng người
-
Màn treo, chiếu rách cũng treo
Dị bản
Bầu leo dây muống cũng leo
Hương xông nghi ngút, củi rều cũng xông
-
Làm lành muốn chúng biết danh
-
Đánh giặc mà đánh tay không
Đánh giặc mà đánh tay không
Thà về xó bếp giương cung bắn mèo -
Trăm năm bia đá thì mòn
Trăm năm bia đá thì mòn
Ngàn năm bia miệng hãy còn trơ trơ -
Ở đâu mà chẳng biết ta?
Ở đâu mà chẳng biết ta?
Ta con ông Sấm, cháu bà Thiên Lôi
Xưa kia ta ở trên trời
Đứt dây rớt xuống làm người trần gian
Chú thích
-
- Giã ơn
- Cảm tạ ơn.
Kíp truyền thu lễ, trao lời giã ơn
(Nhị Độ Mai)
-
- Sanh
- Sinh.
-
- Sẽ
- Nhẹ nhàng.
-
- Nhác
- Lười biếng.
-
- Lạt
- Tre hoặc nứa chẻ mỏng, dẻo, dùng làm dây buộc.
-
- Giếng khơi
- Giếng sâu.
-
- Cơi trầu
- Một đồ dùng thường làm bằng gỗ, phủ sơn, trông như một cái khay tròn có nắp đậy, dùng để đựng trầu. Tục xưa khi khách đến nhà, chủ thường mang cơi trầu ra mời khách ăn trầu.
-
- Củi rều
- Củi từ cành cây nhỏ, cây vụn trôi trên sông.
-
- Mô
- Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).