Bệnh gấp lành mau, đau lâu chậm khỏi
Toàn bộ nội dung
-
-
Bền quai dai cuống
-
Béng cá giá ruốc
-
Bẩy nhau ả em du, lu bù là anh em rể
-
Bất nhân như lính, bạc nghĩa như làng
Bất nhân như lính, bạc nghĩa như làng
-
Bây giờ anh bắt tay nàng
-
Đời người được mấy gang tay
-
Bắt được tay day được cánh
-
Bảy mươi chớ cười bảy mốt
-
Bay cao bay thấp cũng kể là diều, ăn ít ăn nhiều cũng kể là ăn
Bay cao bay thấp cũng kể là diều,
Ăn ít ăn nhiều cũng kể là ăn -
Bàu cạn hói khô
-
Bạo không ai khen, hèn người ta chê
Bạo không ai khen, hèn người ta chê
-
Bánh tày nhân cá rô
-
Bánh khéo không ai khen, cháy seng mình phải vạ
-
Khen ai khéo đặt cái nghèo
Khen ai khéo đặt cái nghèo
Kém ăn kém mặc, kém điều khôn ngoan
Bây giờ chẳng có bạn vàng
Cho nên đổ cả khôn ngoan cho người
Nhà giàu nói một hay mười
Nhà khó nói chẳng được lời nào khôn
Nhà nghèo như giỏ thủng trôn
Nhà giàu như bạc bỏ hòm xưa nay
Nghèo đâu nghèo mãi thế này
Mất chúng mất bạn vì nay tội nghèo
Bốn bề công nợ eo xèo
Chỉ vì một nỗi tội nghèo mà thôi
Tôi làm, tôi chẳng có chơi
Nghèo sao nghèo mãi, trời ơi hỡi trời -
Bạn thương hơn nương rào
-
Bán củi để con chết rét
-
Bán bò mua cuốc
-
Bán ba con tru mua một thúng ló, bán ba con chó mua một vại cà
-
Nhà giàu mua vải tháng ba
Chú thích
-
- Bền quai dai cuống
- Chất lượng tốt thì sử dụng được lâu dài.
-
- Béng
- Bánh (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Béng cá giá ruốc
- Những thứ thức ăn dân dã mà người nhà quê thích và thường mua khi đi chợ.
-
- Ả em du
- Chị em dâu (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Bẩy nhau ả em du, lu bù là anh em rể
- Chị em dâu thường hay kích bác, hạ bệ nhau. Anh em rể gặp nhau thường bù khú vui vẻ.
-
- Trầu
- Còn gọi là trầu không, một loại dây leo dùng làm gia vị hoặc làm thuốc. Lá trầu được nhai cùng với vôi tôi hay vôi sống và quả cau, tạo nên một miếng trầu. Ở nước ta có hai loại trầu chính là trầu mỡ và trầu quế. Lá trầu mỡ to bản, dễ trồng. Trầu quế có vị cay, lá nhỏ được ưa chuộng hơn trong tục ăn trầu.
Người xưa có phong tục mời ăn trầu khi gặp nhau. Trầu cau tượng trưng cho tình yêu đôi lứa, vợ chồng, nên là một lễ vật không thể thiếu trong các dịp cưới hỏi.
Nghe nghệ sĩ nhân dân Thu Hiền hát bài Hoa cau vườn trầu.
-
- Cơi trầu
- Một đồ dùng thường làm bằng gỗ, phủ sơn, trông như một cái khay tròn có nắp đậy, dùng để đựng trầu. Tục xưa khi khách đến nhà, chủ thường mang cơi trầu ra mời khách ăn trầu.
-
- Nỏ
- Không, chẳng (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Mấn
- Váy (phương ngữ Nghệ Tĩnh).
-
- Bắt được tay day được cánh
- Bắt được quả tang kẻ đang (định) làm việc xấu, việc phạm pháp.
-
- Bảy mươi chớ cười bảy mốt
- Đời người khó mà lường được những tai biến xảy ra, khó mà nói trước được bất cứ điều gì.
-
- Bàu
- Chỗ sâu trũng như ao vũng, thường ở ngoài đồng.
-
- Hói
- Nhánh sông con, nhỏ, hẹp, do tự nhiên hình thành hoặc được đào để dẫn nước, tiêu nước.
-
- Cá rô
- Loại cá rất thường gặp trên các đồng ruộng ở nước ta. Nhân dân ta thường tát đồng để bắt cá rô. Cá rô đồng có thịt béo, thơm, dai, ngon, dù hơi nhiều xương, và được chế biến thành nhiều món ngon như kho, nấu canh, làm bún...
Lưu ý: Có một giống cá khác gọi là cá rô phi, thường được nuôi ở ao, nhưng khi nhắc đến cá rô thì người ta nghĩ ngay đến cá rô đồng.
-
- Bánh tày nhân cá rô
- Chỉ sự quê mùa, lạc hậu ngày trước ở vùng Yên Thành, tỉnh Hà Tĩnh.
-
- Bánh khéo không ai khen, cháy seng mình phải vạ
- Rán khéo thì bánh phải hơi sém da nhưng làm vậy lại rất dễ cháy chảo.
-
- Bạn vàng
- Bạn thân, bạn quý. Thường dùng để chỉ người yêu.
-
- Trôn
- Mông, đít, đáy (thô tục).
-
- Bạn thương hơn nương rào
- Sống hữu hảo, thân tình với nhau thì mọi việc yên bình, ngược lại thì dù tường cao cổng kín cũng khó lòng ở yên.
-
- Bán củi để con chết rét
- Bi kịch của người lao động, làm ra sản phẩm mà mình không được hưởng.
-
- Bán bò mua cuốc
- Ngớ ngẩn, không biết tính toán, bán đi một tài sản lớn để mua một vật dụng nhỏ.
-
- Tru
- Trâu (phương ngữ một số vùng Bắc Trung Bộ).
-
- Ló
- Lúa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).