Mạnh được yếu thua
Ngẫu nhiên
-
-
Người làng Chèm không thèm nói dối
-
Ra đường trông thấy tơ người
Ra đường trông thấy tơ người
Về nhà trông thấy chỉ tôi tôi buồn. -
Ai ơi gương vỡ khó hàn
Ai ơi gương vỡ khó hàn
Chỉ đứt khó nối người ngoan khó tìm -
Hùm giết người hùm ngủ
-
Chim thằng chài có ngày mắc bẫy
-
Ai về Hòn Khói quê tôi
-
Hết quan hoàn dân
-
Con trai đen dái, con gái đen đầu
-
Thấy người sang bắt quàng làm họ
Thấy người sang bắt quàng làm họ
-
Dai như đỉa
-
Cơm cha áo mẹ ăn chơi
Cơm cha áo mẹ ăn chơi
Cất bát cơm người đổ bát mồ hôi.Dị bản
Cơm cha cơm mẹ ăn chơi
Bưng bát cơm người, đổ bát mồ hôi
-
Vén quần mà lội qua lung
– Vén quần mà lội qua lung
Quần em tụt xuống anh hun chỗ nào?
– Anh hun thì hun má đào
Quần em tụt xuống anh cắm sào anh ngủ luôn.Dị bản
-
Phải đâu chàng nói mà xiêu
-
Anh đi làm mướn nuôi ai
Anh đi làm mướn nuôi ai
Cho áo anh rách, cho vai anh mòn?
– Anh đi làm mướn nuôi con
Áo rách mặc áo, vai mòn mặc vai -
Công em vun đất trồng đào
-
Nhà em mả táng hàm rồng
-
Dưới sông, sóng vận cát đùa
Dị bản
-
Từ gót chí đầu đau đâu khổ đấy
-
Ớ này cô mặc áo nâu
Ớ này cô mặc áo nâu
Đầu đội nón lá, đi đâu vội vàng?
Chú thích
-
- Thụy Phương
- Tên một làng nay thuộc xã Thụy Phương, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Làng có tên nôm là làng Trèm, cũng gọi là làng Chèm, nằm bên bờ sông Nhuệ.
-
- Canh
- Đơn vị tính thời gian ban đêm ngày xưa. Người xưa chia một đêm ra thành năm canh (đêm năm canh, ngày sáu khắc). Theo đó, canh một là giờ Tuất (19-21h), canh hai là giờ Hợi (21-23h), canh ba là giờ Tí (23h-1h sáng), canh tư là giờ Sửu (1h-3h), canh năm là giờ Dần (3h-5h). Mỗi lúc sang canh thường có trống điểm, gọi là trống canh.
-
- Bói cá
- Tên chung của một số loài chim săn mồi có bộ lông rất sặc sỡ. Thức ăn chính của bói cá là cá, nhưng chúng có thể ăn cả các động vật nhỏ như ếch nhái, tôm, côn trùng, thằn lằn... Bói cá còn có các tên gọi khác như chim thầy bói, trả, tra trả, sả, thằng chài...
-
- Hòn Khói
- Một bán đảo nằm cách thị trấn Ninh Hoà, huyện Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hoà chừng 10km về hướng Đông Bắc. Có tài liệu chép rằng xưa kia tại đây là cửa biển quan trọng, triều đình nhà Nguyễn cho đặt quan trấn phòng ngự, trên đỉnh núi có chất củi khô, khi nào có giặc bể vào cướp bóc thì quan trấn ra lệnh đốt lửa un khói làm hiệu để gọi quân tiếp viện. Vì vậy nơi này có tên là Hòn Khói, tên chữ là Yên Cang.
Ngày nay, Hòn Khói là một bán đảo đẹp, cảnh quan hấp dẫn, nơi có nhiều chim yến làm tổ của tỉnh Khánh Hoà, đồng thời cũng là vựa muối của cả nước.
-
- Hoàn
- Trả lại, trở lại (từ Hán Việt).
-
- Con trai đen dái, con gái đen đầu
- Những dấu hiệu đứa trẻ sẽ sống thọ (quan niệm dân gian).
-
- Đỉa
- Một loại động vật thân mềm, trơn nhầy, sống ở nước ngọt hoặc nước lợ, miệng có giác hút để châm vào con mồi và hút máu. Tên gọi này có gốc từ từ Hán Việt điệt.
-
- Lung
- Vùng đầm nước ngập, có bùn.
-
- Cá bống
- Một họ cá sông rất quen thuộc ở khắp ba miền Bắc, Trung, Nam (tại đây loài cá này cũng được gọi là cá bóng). Cá bống sống thành đàn, thường vùi mình xuống bùn. Họ Cá bống thật ra là có nhiều loài. Tỉnh Quảng Ngãi ở miền Trung nước ta có loài cá bống sông Trà nổi tiếng, trong khi ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, loài được nhắc tới nhiều nhất là cá bống tượng. Cá bống được chế biến thành nhiều món ăn ngon, có giá trị cao.
-
- Chè
- Cũng gọi là trà, tên chung của một số loại cây được trồng lấy lá nấu thành nước uống. Một loại có thân mọc cao, lá lớn và dày, có thể hái về vò nát để nấu uống tươi, gọi là chè xanh. Loại thứ hai là chè đồn điền du nhập từ phương Tây, cây thấp, lá nhỏ, thường phải ủ rồi mới nấu nước, hiện được trồng ở nhiều nơi, phổ biến nhất là Thái Nguyên và Bảo Lộc thành một ngành công nghiệp.
-
- Thời
- Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."
-
- Mả táng hàm rồng
- Mồ mả cha ông được chôn cất ở hàm rồng, tức thế đất rất tốt theo phong thủy. Thành ngữ này chỉ sự may mắn, điều lành lớn.
-
- Thợ khảm
- Người làm nghề chạm khảm các đồ thủ công mĩ nghệ bằng gỗ. Thợ khảm còn gọi là thợ khay. Phố Hàng Khay ở Hà Nội còn có tên là phố Thợ Khảm (Rue des Incrusteurs) do người Pháp đặt.
-
- Đùa
- Lùa mạnh qua (gió đùa, nước đùa, lấy tay đùa...)
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
-
- Gá duyên
- Kết thành nghĩa vợ chồng.
-
- Chí
- Đến, kéo dài cho đến (từ Hán Việt).