Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Nghĩa là: Núi không cao, sông không sâu, nam gian trá, nữ hoang dâm. Câu thành ngữ được cho là nói về Huế.
  2. Gá nghĩa
    Kết nghĩa (gá nghĩa vợ chồng, gá nghĩa anh em), tiếng miền Nam còn đọc trại thành gá ngãi.
  3. Nậy
    Lớn (phương ngữ Nghệ Tĩnh).
  4. Vãi
    Người phụ nữ chuyên giúp việc và quét dọn trong chùa nhưng không tu hành.
  5. Chèo bẻo
    Một loài chim thuộc họ chim cắt, có bộ lông màu đen nhánh, cũng có con điểm vài chiếc lông trắng ở dưới đuôi và hai cánh. Chim chèo bẻo là loài chim rất hung dữ, nhất là khi tranh mồi hoặc bảo vệ tổ và chim non.

    Chèo bẻo

    Chèo bẻo

  6. Măng vòi
    Măng mọc ra từ nhánh tre (thay vì từ gốc), có thể dùng làm thức ăn như măng chua.

    Măng vòi

    Măng vòi

  7. Bình Đào
    Địa danh nay là vùng đất bao gồm hai xã Bình Minh và Bình Đào, huyện Thanh Bình, tỉnh Quảng Nam.
  8. Chi
    Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  9. Ni
    Này, nay (phương ngữ miền Trung).
  10. Chưn
    Chân (cách phát âm của Trung và Nam Bộ).
  11. Thọ Xương
    Tên một huyện của thành Thăng Long xưa.
  12. Tày
    Bằng (từ cổ).
  13. Nan
    Thanh tre hoặc nứa vót mỏng, dùng để đan ghép thành các đồ gia dụng như nong nia, thúng mủng...

    Đan nan cót

    Đan nan cót

  14. Bất luận
    Không kể.
  15. Nằng nằng
    Kiên trì, quyết làm một điều gì đó cho bằng được (cũng như nằng nặc).
  16. Bấy chầy
    Từ ấy đến nay, bao lâu nay (từ cổ).

    Nỗi nàng tai nạn đã đầy,
    Nỗi chàng Kim Trọng bấy chầy mới thương.
    (Truyện Kiều)

  17. Có bản chép: hẹn hò.