Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Bể
    Biển (từ cũ).
  2. Giời
    Trời (phương ngữ Bắc và Bắc Trung Bộ).
  3. Hữu thủy vô chung
    Có trước mà không có sau.
  4. Đôi chối
    Phân rõ phải trái với nhau trước người làm chứng.
  5. Mắt phượng
    Đôi mắt đẹp, to, dài, và hơi xếch lên như mắt phượng hoàng.
  6. Mày ngài
    Đôi lông mày thanh tú, dài và cong như râu con ngài (bướm). Hình ảnh mày ngài cũng được dùng để chỉ người con gái đẹp.
  7. Tính danh
    Họ tên (từ Hán Việt).
  8. Tao nôi
    Sợi dây treo nôi để đưa. Tao (tau) có nghĩa là tua, giải, dây.
  9. Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
  10. Có bản chép: Đó phụ đây.
  11. Có bản chép: biển.
  12. Đậu mèo
    Một loại cây mọc hoang, thường được người dân miền núi trồng làm hàng rào. Đậu mèo hình dây leo thân tròn, lá chét dạng màng, hình xoan. Chùm hoa màu đỏ, tím thõng xuống. Quả đậu dẹt, cong hình chữ S, phủ lông trắng, đụng vào bị ngứa. Hạt hình trứng, dài khoảng 1,5cm. Đậu mèo mọc hoang có nhiều độc tố nên chỉ dùng làm thức ăn cho gia súc sau khi đã luộc kĩ.

    Quả đậu mèo

    Quả đậu mèo

  13. Nhợ
    Cũng gọi là rợ, dây thừng nhỏ làm bằng gai hoặc xơ dừa, dùng để trói, buộc hoặc làm dây câu.
  14. Phụ mẫu
    Cha mẹ (từ Hán Việt).
  15. Lèn
    Núi đá vôi (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  16. Tòa sen
    Cái bệ hình hoa sen, cũng gọi là đài sen. Trong nghệ thuật Phật giáo, các hình tượng Phật, Bồ Tát thường được khắc họa ngồi hoặc đứng trên tòa sen.

    Hình ảnh Quan Thế Âm Bồ Tát ngồi trên tòa sen, tay cầm bình nước cam lộ.

    Hình ảnh Quan Thế Âm Bồ Tát ngồi trên tòa sen, tay cầm bình nước cam lộ.

  17. Đụn
    Kho thóc.
  18. Người ngọc
    Người đẹp, được ví như ngọc.