Sụt sùi lụy ứa thấm bâu
Bấy lâu vắng mặt, gởi sầu bốn phương
Ngẫu nhiên
-
-
Xe không bánh như cánh không long
Xe không bánh như cánh không lông
-
Vỗ vai cô bán khế, vỗ vế cô bán chanh
Vỗ vai cô bán khế, vỗ vế cô bán chanh
Lòng anh chỉ sợ mỗi cô bán hành chợ trưa -
Anh về Đập Đá, Gò Găng
Dị bản
Anh về Đập Đá, Gò Găng
Cùng em kéo sợi dưới trăng chung tình
-
Lầu tây ngọn gió tứ phương
-
Làm thơ giấy trắng, em gắn con cò xanh
Dị bản
-
Hổ vằn ngoài da
Hổ vằn ngoài da
Người vằn trong bụng -
Bố cháu lâu nay không nhà
Bố cháu lâu nay không nhà
Muốn xuân một tí la cà sang đây -
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Trai thấy lồn lạ như quạ thấy gà con
-
Mít vườn nhỏ múi thơm xa
Mít vườn nhỏ múi thơm xa
Cây kia lắt lẻo dơi đà muốn ăn -
Chợ Đồn một tháng ba phiên
-
Thường thường phải đạo thì thôi
Thường thường phải đạo thì thôi
Đừng căng mà đứt, đừng lơi mà chùng -
Ông sấm ông sét
Ông sấm ông sét
Ông hét đùng đùng
Ông giật lung tung
Vỡ vung vỡ nồi
Vỡ cả bát đĩa nhà tôi
Tôi đánh ông một roi
Tôi đánh ông hai roi
Ông chạy lên trời
Ông sấm ông sét ơi! -
Mười ngón tay
Mười ngón tay
Ngón đi cày
Ngón tát nước
Ngón cầm lược
Ngón chải đầu
Ngón đi trâu
Ngón đi cấy
Ngón cầm bẫy
Ngón đánh cò
Ngón chèo đò
Ngón dò biển
Tôi ngồi tôi đếm
Mười ngón tay
Ngón đi cày… -
Trăm nơi ngàn chốn đón đưa
Trăm nơi ngàn chốn đón đưa
Không bằng chốn cũ khi xưa thiệt lòng. -
Trai phải hơi vợ như cò bợ gặp mưa
-
Nuôi tằm cần phải có dâu
-
Người khôn ai nỡ roi đòn
Người khôn ai nỡ roi đòn
Một lời nhè nhẹ hãy còn đắng cay -
Để nguội thì lỏng
-
Em có chồng rồi, anh sợ lỗi đạo bề trên
Chú thích
-
- Lụy
- Nước mắt (phương ngữ Nam Bộ, nói trại từ lệ).
-
- Bâu
- Cổ áo.
-
- Đập Đá
- Một địa danh nay là một phường thuộc thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định. Ngày xưa đây là vùng sông nước, nhân dân phải đắp đập bổi để canh tác, gọi là đập Thạch Yển, sau là đập Thạch Đề tức là Đập Đá. Nằm ở phía đông thành Đồ Bàn xưa của Chiêm Thành và thành Hoàng Đế sau này của vua Tây Sơn Nguyễn Nhạc, nơi đây hội tụ nhiều ngành nghề thủ công mỹ nghệ tinh xảo để cung cấp cho vua quan và các thân bằng quyến thuộc chi dùng: dệt vải, rèn, đúc đồng, gốm, kim hoàn...
Hiện nay Đập Đá là một địa điểm du lịch có tiếng của Bình Định.
-
- Lầu tây
- Thường được dùng như một hình ảnh ước lệ trong văn thơ xưa, để chỉ nơi có tình cảm thương nhớ, tương tư trong tình yêu đôi lứa.
-
- Ngộ
- Gặp gỡ (từ Hán Việt).
-
- Vô hồi
- Không ngừng, không hết, một cách nói của người Nam Bộ (cực vô hồi, mừng rỡ vô hồi...).
-
- Khăng khắng
- Như khăng khăng (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Thơ
- Thư (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Con cò
- Con tem thư. Trước đây khi xâm lược nước ta, quân đội viễn chinh Pháp dùng tem thư trên có in hình con ó màu xanh, nhân dân ta gọi là con cò.
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
-
- Quạ
- Còn gọi là ác, loài chim có bộ lông màu đen đặc trưng, ăn tạp. Theo mê tín dân gian, quạ có thể đem lại điềm xui xẻo.
-
- Chợ Ba Đồn
- Chợ ở Ba Đồn, thị trấn huyện lị của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Đây là phiên chợ nổi tiếng khắp vùng Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. Người các nơi đến họp rất đông vào các ngày phiên vào các ngày mồng một và mồng sáu, các ngày hàng tháng. Chợ Ba Đồn hàng hóa phong phú và đa dạng, có đủ các thứ của vùng xuôi, vùng ngược, trong đó đặc sắc nhất có lẽ là hàng thịt bò và món thịt chó.
-
- Chợ phiên
- Chợ họp có ngày giờ nhất định.
-
- Đàng
- Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Cò bợ
- Một giống cò có mỏ vàng với đầu mỏ đen, chân và mắt màu vàng. Bình thường cò bợ có bộ lông màu xám, đến mùa sinh sản thì chuyển sang màu đỏ, xanh và trắng.
-
- Tằm
- Còn gọi là tằm tơ, ấu trùng của loài bướm tằm. Tằm ăn lá dâu tằm và nhả tơ thành kén. Tằm đã sẵn sàng nhả tơ được gọi là tằm chín, có màu vàng óng hoặc đỏ nâu bóng, trong suốt. Tơ tằm dùng để dệt lụa và có giá trị kinh tế cao.
-
- Hom
- Đoạn thân cây dùng để giâm thành cây mới.
-
- Quế
- Một loại cây rừng, lá và vỏ có tinh dầu thơm. Vỏ quế ăn có vị cay, là một vị thuốc quý (Quế chi) trong các bài thuốc Đông y. Trong văn học cổ, cây quế thường tượng trưng cho sự thanh cao, đẹp đẽ.
-
- Chi
- Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).