Được thì đùa, thua thì chịu
Ngẫu nhiên
-
-
Ăn họng ỉa hông
-
Khi xưa nói nói, thề thề
-
Trước mặt cả nể, kể lể sau lưng
Trước mặt cả nể, kể lể sau lưng
-
Quân tử ẩn hình, tiểu nhân lộ tướng
-
Bớ cô má lúm đồng tiền
-
Ải thâm không bằng dầm ngấu
-
Có mồm thì cắp, có nắp thì đậy.
-
Thối tai, hôi nách rình rình
-
Trời mưa ướt lá trầu hương
Trời mưa ướt lá trầu hương
Ướt anh anh chịu, ướt người thương anh buồn
Trời mưa ướt lá trầu vàng
Ướt em em chịu, ướt chàng em thươngDị bản
-
Sa Pa đứng xa mà nói
-
Mồ cha không khóc, đi khóc đống mối
Mồ cha không khóc, đi khóc đống mối
-
Một đôi cho đáng một đôi
Một đôi cho đáng một đôi
Anh thì sứt mũi, chị tôi lẹm cằm -
Cơm mô no chó, ló mô no gà
-
Canh rau cũng thể canh rau
Canh rau cũng thể canh rau
Để ai cậy thế, ỷ giàu mặc ai -
Dài bằng ngón tay
-
Chẳng chua cũng thể là chanh
Chẳng chua cũng thể là chanh
Chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây
Chẳng khôn cũng chị lâu nay
Chị đái ra váy cũng tày em khônDị bản
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Gặp đây anh mới hỏi nàng
-
Trai khôn tránh khỏi đòn quan, gái ngoan tránh khỏi đòn chồng
Trai khôn tránh khỏi đòn quan,
Gái ngoan tránh khỏi đòn chồng -
Nắc nẻ bay qua cành cam
Chú thích
-
- Cối xay
- Dụng cụ nhà nông dùng để bóc vỏ hạt thóc, tách trấu ra khỏi hạt gạo, hoặc để nghiền các hạt nông sản. Ngày nay cối xay ít được sử dụng vì được thay thế bằng các loại máy xay công nghiệp có hiệu suất cao hơn.
-
- Sao đang
- Sao nỡ đành.
-
- Hun
- Hôn (khẩu ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Ải
- Cày lật đất lên, tháo hết nước đi để cho đất phơi nắng. Ải đất trong canh tác nông nghiệp có mục đích khử trùng đất, giảm bớt các tác nhân gây bệnh cho hoa màu trong đất.
-
- Dầm
- Cày đất, tháo nước vào để ngâm đất.
-
- Có mồm thì cắp, có nắp thì đậy
- Phải giữ mồm giữ miệng, cẩn thận lời tiếng nói để khỏi lỡ lời, vạ miệng.
-
- Chính chuyên
- Tiết hạnh, chung thủy với chồng (từ Hán Việt).
-
- Trầu hương
- Một loại trầu, sở dĩ có tên gọi như vậy là nhờ vào mùi thơm rất đặc trưng. Ngọn lá trầu hương dày và có vị cay hơn so với các loại trầu khác.
-
- Trợt
- Trượt (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Chừ
- Giờ. Bây chừ nghĩa là "bây giờ" (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Khi hát bài chòi, bài này được dùng để báo con Ngũ Trợt.
-
- Mô
- Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Ló
- Lúa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Chửa
- Mang thai.
-
- Cam sành
- Một loại cam có vỏ dày, sần sùi, thịt có màu cam hoặc vàng đậm, nhiều nước, được xem là một giống cam rất ngon.
-
- Tày
- Bằng (từ cổ).
-
- Sơn lâm
- Núi rừng (từ Hán Việt). Cũng nói san lâm hoặc lâm san.
-
- Giằng cối xay
- Cái cần dài một đầu có một khúc gỗ thọc vào lỗ tai cối, một đầu có thanh gỗ ngang buộc dính vào hai sợi dây từ cành cây hay trên sườn nhà thả thòng xuống. Khi xay bột hay xay lúa, người ta kéo giằng xay để cối quay tròn. Một số địa phương phát âm thành "giàng xay" hay "chàng xay".
-
- Nắc nẻ
- Tên gọi chung các loài bướm cỡ lớn, màu nâu, nhiều bụi phấn, thường bay về đêm, đập cánh phành phạch.
-
- Sơn ca
- Cũng gọi là chiền chiện, chà chiện ở Quảng Nam hoặc cà lơi ở Huế, một giống chim thuộc họ chim sẻ, có tiếng hót lảnh lót và kiểu bay liệng lạ mắt. Loài này thường làm tổ ở mặt đất hoặc nơi không cao lắm so với mặt đất. Thức ăn chính là côn trùng.