Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
Ngẫu nhiên
-
-
Mắm ốc Cù Mông
-
Sao anh chẳng đứng chẳng ngồi
Sao anh chẳng đứng chẳng ngồi
Hay là anh phải duyên ôi anh buồn
Buồn thì anh lại đi buôn
Có tiền lấy vợ anh buồn làm chi -
Bán chạy khỏi lạy láng giềng
Bán chạy khỏi lạy láng giềng
-
Một trăm chiếc nốc chèo xuôi
-
Tay bắt mặt mừng
Tay bắt mặt mừng
-
Chình ình như đình La Qua
-
Ra đi bước thẳng bước dùn
-
Anh như trái bưởi trái bòng
Anh như trái bưởi trái bòng
Ngoài da xanh lét, trong lòng chua le. -
Hoa lài, hoa lý, hoa ngâu
Dị bản
-
Anh đi đâu lúc la lúc lắc, quạt giắt sau lưng
-
Bằng trang ngón tay, ngủ ngày nó ngáy ton ton
-
Trách người sao chẳng biết nghe
-
Trên lợp ngói dưới có hoa
-
Trông trời cho chóng gió đông
-
Bán quạt mùa đông mua bông mùa hè
Bán quạt mùa đông
Mua bông mùa hè -
Hỡi thằng cu bé, hỡi thằng cu lớn
Hỡi thằng cu bé, hỡi thằng cu lớn
Cu tí, cu tì, cu tị ơi
Con dậy con ăn con ở với ông
Để mẹ đi lấy chồng kiếm lấy em conDị bản
Hỡi thằng cu bé, hỡi thằng cu lớn
Cu tí, cu tì, cu tị ơi
Con dậy con ăn con ở với bà
Để mẹ đi kiếm một và con thêm
Bố con chết đi, trong bụng mẹ đây nó hãy còn thèm
Mẹ xem quẻ bói, vẫn còn đàn em trong bụng này
Con ra gọi chú vào đây
Để mẹ giao trả cái cơ nghiệp này mẹ bước đi
-
Tóc ngang lưng vừa chừng em bối
-
Tiếc thay trong giá trắng ngần
-
Đèn treo trước gió, khi tỏ khi lu
Chú thích
-
- Cù Mông
- Một con đèo rất hiểm trở nằm giáp ranh giữa hai tỉnh Phú Yên và Bình Định. Đường đèo rất dốc, có nhiều cua gấp, hai bên là núi cao. Trước đây khi chưa có tuyến đường Quy Nhơn-Sông Cầu thì đèo là con đường chính để qua lại giữa hai tỉnh.
-
- Niêu
- Nồi nhỏ bằng đất nung hoặc đồng, có nắp đậy, dùng để nấu nướng hoặc sắc thuốc. Niêu sắc thuốc thì có thêm cái vòi để rót thuốc.
-
- Nốc
- Cổ ngữ Việt chỉ thuyền, ghe. Ngày nay chỉ thuyền nhỏ, còn dùng ở miền Bắc Trung Bộ.
-
- Mô
- Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Chình ình
- Đứng, nằm, ngồi ngay trước mặt người khác (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- La Qua
- Một làng thuộc tổng Hạ Nông, huyện Diên Phước, phủ Điện Bàn, nay thuộc khối phố 3, thị trấn Vĩnh Điện, Điện Bàn, Quảng Nam. La Qua là một trong những căn cứ quan trọng của thực dân dưới thời Pháp thuộc.
-
- Dùn
- Chùng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Vì chưng
- Bởi vì (từ cổ).
-
- Nhài
- Còn gọi là lài, loại cây nhỏ có hoa màu trắng rất thơm. Nhân dân ta thường dùng hoa lài để ướp trà.
-
- Thiên lý
- Một loại cây dây leo, thường được trồng thành giàn lấy bóng mát, lá non và hoa dùng để nấu ăn.
-
- Ngâu
- Một loài cây bụi nhỏ. Trong văn hóa người Việt, ngâu là một trong ba loài gắn liền với nghệ thuật thưởng thức trà hương của người xưa. Cây ngâu gắn liền với kiến trúc Việt cổ. Nhà dân dã thuần Việt thường có cây ngâu trước sân. Đình chùa và các công trình văn hóa tín ngưỡng của người Việt cũng luôn có bóng dáng và hương thơm của hoa ngâu. Trong kiến trúc hiện đại ở Việt Nam cũng như Đông Nam Á, ngâu được sử dụng nhiều trong cảnh quan làm cây cảnh, có thể xén cắt hình khối dễ dàng (tròn đều, vuông góc).
-
- Lựu
- Một loại cây ăn quả có hoa màu đỏ tươi, thường nở vào mùa hè. Quả khi chín có màu vàng hoặc đỏ, trong có rất nhiều hạt tròn mọng, sắc hồng trắng, vị ngọt thơm. Vỏ, thân, rễ lựu còn là những vị thuốc Đông y.
Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
(Truyện Kiều)Trong ca dao tục ngữ, hình ảnh đào, lựu, mận, mơ... thường được dùng với tính ước lệ để chỉ đôi lứa yêu nhau.
-
- Lí trưởng
- Tên một chức quan đứng đầu làng (lí: làng, trưởng: đứng đầu), bắt đầu có từ đời Minh Mệnh nhà Nguyễn.
-
- Phụ mẫu
- Cha mẹ (từ Hán Việt).
-
- Bằng trang
- Bằng cỡ, cỡ như.
-
- Mành mành
- Đồ dùng được làm từ tre, gỗ hoặc nhựa, thường được treo ở cửa chính hoặc cửa sổ nhà ở để che bớt ánh sáng.
-
- Gió đông
- Từ từ Hán Việt đông phong, nghĩa là gió mùa xuân, từ hướng đông thổi đến.
Nhân diện bất tri hà xứ khứ,
Đào hoa y cựu tiếu đông phong.
(Đề đô thành Nam trang - Thôi Hộ)Trần Trọng San dịch:
Mặt người giờ ở nơi nao?
Hoa đào vẫn đó cười chào gió đông.
-
- Nhông
- Chồng (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Bối
- Bới (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Phận bồ
- Phận bồ liễu, chỉ thân phận người con gái.
-
- Thục nữ
- Người con gái hiền dịu, nết na (từ Hán Việt).
-
- Lu
- Mờ, không thấy rõ. Lu li: hơi mờ, mờ mờ (phương ngữ Trung và Nam Bộ).