Hệ thống chú thích

  1. Trộ
    Nước (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  2. Trổ cờ
    Ra hoa.

    Cây bắp trổ cờ

    Cây bắp trổ cờ

  3. Trổ máng
    Cái máng nước (máng xối). Nhà ở thôn quê ngày trước thường có máng nước làm bằng ống tre hoặc thân cau khoét rỗng, đặt vòng quanh mái nhà để cản và dẫn nước mưa.
  4. Trớ trinh
    Trớ trêu (phương ngữ Phú Yên - Khánh Hòa).
  5. Troàn
    Truyền.
  6. Trốc
    Đầu, sọ (phương ngữ).
  7. Tróc
    Bắt (từ Hán Việt).

    Cuộc săn dù ráo riết đến đâu cũng không sao tróc đủ một trăm người phải đi xem đá bóng. (Tinh thần thể dục - Nguyễn Công Hoan)

  8. Trốc
    Nhổ, làm cho bị lật lên cả mảng, cả khối.
  9. Trọc
    Đục, không trong.
  10. Trôi
    Một loại cây gần họ với muỗm, thường gặp ở các tỉnh phía Bắc.

    Cây trôi ở Thanh Hóa

    Cây trôi ở Thanh Hóa

  11. Trổi
    Tốt (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  12. Trời gầm
    Chỉ tiếng sấm khi trời sắp mưa, theo quan niệm của người xưa là ông trời đang gầm.
  13. Trối kệ
    Mặc kệ, không quan tâm đến.
  14. Trời tang
    Trời u ám.
  15. Trôm
    Một loại cây thân gỗ, cho mủ (nhựa) có vị ngọt, thường được dùng làm thức uống giải khát.

    Khai thác mủ trôm

    Khai thác mủ trôm

  16. Trôn
    Mông, đít, đáy (thô tục).
  17. Tròn như vại nhút
    Vừa béo vừa lùn.
  18. Trọng
    Nặng (từ Hán Việt). Cũng đọc là trượng.
  19. Trỏng
    Trong ấy (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  20. Tròng
    Ghe, thuyền nhỏ.