Hệ thống chú thích
-
- Trộ
- Nước (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Trổ cờ
- Ra hoa.
-
- Trổ máng
- Cái máng nước (máng xối). Nhà ở thôn quê ngày trước thường có máng nước làm bằng ống tre hoặc thân cau khoét rỗng, đặt vòng quanh mái nhà để cản và dẫn nước mưa.
-
- Trớ trinh
- Trớ trêu (phương ngữ Phú Yên - Khánh Hòa).
-
- Troàn
- Truyền.
-
- Trốc
- Đầu, sọ (phương ngữ).
-
- Tróc
- Bắt (từ Hán Việt).
Cuộc săn dù ráo riết đến đâu cũng không sao tróc đủ một trăm người phải đi xem đá bóng. (Tinh thần thể dục - Nguyễn Công Hoan)
-
- Trốc
- Nhổ, làm cho bị lật lên cả mảng, cả khối.
-
- Trọc
- Đục, không trong.
-
- Trổi
- Tốt (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Trời gầm
- Chỉ tiếng sấm khi trời sắp mưa, theo quan niệm của người xưa là ông trời đang gầm.
-
- Trối kệ
- Mặc kệ, không quan tâm đến.
-
- Trời tang
- Trời u ám.
-
- Trôm
- Một loại cây thân gỗ, cho mủ (nhựa) có vị ngọt, thường được dùng làm thức uống giải khát.
-
- Trôn
- Mông, đít, đáy (thô tục).
-
- Tròn như vại nhút
- Vừa béo vừa lùn.
-
- Trọng
- Nặng (từ Hán Việt). Cũng đọc là trượng.
-
- Trỏng
- Trong ấy (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Tròng
- Ghe, thuyền nhỏ.