Hệ thống chú thích
-
-
- Nờ
- Này (phương ngữ miền Trung)
-
- Nô bộc
- Một trong số mười hai cung của tử vi, thể hiện mối quan hệ của bè bạn, người cộng sự, cấp trên hay người giúp việc đối với thân chủ.
-
- Nỏ can chi
- Không can hệ gì (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Nỏ chộ
- Không thấy (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Nở Đường Sau, đau chùa Dận
- Tương truyền bà Phạm Thị Ngà, mẫu thân vua Lý Thái Tổ, ngụ tại xóm Đường Sau, nhà nghèo, cha mẹ mất sớm, lúc đầu bán hàng nước, sau làm thủ hộ ở chùa Dận. Đến ngày sinh nở, bà vẫn ở chùa Dận, đau mãi không đẻ được bèn trở về nhà. Đến cánh đồng Đường Sau thì bà sinh.
-
- Nỏ mần chi
- Chẳng làm gì (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Nỏ mồm
- Lắm lời và lớn tiếng, thường hay cãi lại người khác.
-
- Nỏ nang
- Đảm đang, lanh lợi (từ cổ).
-
- No nào
- Chừng nào, phải chi (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Nở ngày
- Một loài cây thân cỏ lâu năm, cho hoa màu tím. Cây nở ngày thường được trồng làm cây cảnh, ngoài ra còn có thể dùng làm thuốc trị hen và các chứng ho.

-
- Nỏ thà
- Chẳng thà (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Nỏ thiết mô
- Không ham đâu (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Nô-xờ
- Tiệc cưới (từ tiếng Pháp noce).
-
- Nốc
- Cổ ngữ Việt chỉ thuyền, ghe. Ngày nay chỉ thuyền nhỏ, còn dùng ở miền Bắc Trung Bộ.
-
- Nọc
- Cọc cắm xuống đất để dây trầu quấn mà mọc lên.
Nọc ở vườn trầu
-
- Nọc
- Nông cụ cầm tay bằng một khúc gỗ tròn có tra cán, dùng để xoi một lỗ trên đất ruộng khô rồi cấy cây lúa vào đó.
Nọc
-
- Nốc đăng
- Làm nghề chài lưới. Xem chú thích nốc và đăng.
-
- Nóc nhà xa hơn cửa chợ, lồn vợ gần hơn mả cha
- Nóc nhà dột mà thì không lo sửa mà chợ thì đi mãi. Mồ cha thì không thăm viếng, chăm sóc mà tối ngày thích quấn quít, gần gũi vợ. Đây là câu chê trách thói đời.
-
- Nói
- Hỏi cưới (phương ngữ).