Hệ thống chú thích

  1. Nghĩa binh
    Binh lính tình nguyện sung vào quân ngũ để chiến đấu cho nghĩa lớn (đánh kẻ tàn bạo, chống quân xâm lược...)
  2. Nghĩa Đô
    Địa danh nay là phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Trước năm 1942, vùng này thuộc tổng Dịch Vọng, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông. Sau khi giải phóng Thủ đô (10/1954), Nghĩa Đô sáp nhập với xã An Thái (gồm cả phường Bái Ân cũ) thành xã Thái Đô, quận V. Đến năm 1961 cắt làng An Thái thuộc quận Ba Đình, còn lại xã Nghĩa Đô thuộc huyện Từ Liêm. Nghĩa Đô gồm bốn thôn (làng) cũ là: Tiên Thượng (làng Tân), Trung Nha (làng Nghè), Vạn Long (làng Dâu) và An Phú, trong đó làng An Phú nổi tiếng với nghề nấu kẹo mạch nha và dệt lĩnh lụa, làng Nghè nổi tiếng nghề làm giấy sắc phong.
  3. Nghĩa đường
    Một gian nhà được lập ra vì việc đại nghĩa.
  4. Nghĩa giao hòa
    Nghĩa vợ chồng (dùng trong ca dao dân ca).
  5. Nghĩa Hành
    Địa danh nay là huyện trung du duy nhất của tỉnh Quảng Ngãi.
  6. Nghĩa Hưng
    Tên một đảng do Hoàng Hoa Thám cùng người vợ thứ ba là bà Đặng Thị Nhu lập ra, có nhiệm vụ đánh chiếm Hà Nội. Sau thất bại của vụ Hà Thành đầu độc (27/6/1908), đa số thành viên của đảng Nghĩa Hưng bị xử tử hoặc tù đày.
  7. Nghĩa nhân
    Cũng viết nhân nghĩa, nghĩa là "lòng yêu thương người (nhân) và biết làm điều phải (nghĩa)." Hiểu rộng là đạo nghĩa sống ở đời.
  8. Nghĩa sĩ
    Người anh dũng dấn thân vì việc nghĩa.
  9. Nghĩa trọng tợ thiên kim
    Đạo nghĩa nặng như ngàn vàng.
  10. Nghĩa tử
    Con nuôi (từ Hán Việt).
  11. Nghiên
    Đồ dùng để mài mực hoặc son khi viết chữ Hán hoặc gần đây là thư pháp.

    Bút và nghiên mực Tàu

    Bút và nghiên mực Tàu

  12. Nghiến đốt
    Cọ xát thật mạnh nhằm làm mòn phẳng các đốt lồi lên trên thân cây tre. Đây là một công đoạn trong sơ chế tre trúc.
  13. Nghiêng triền
    Nghiêng qua một bên (phương ngữ Nam Bộ).
  14. Nghiệp chướng
    Hành động bất thiện gây chướng ngại cho hạnh phúc và giải thoát (quan niệm Phật học).
  15. Nghiệt
    Ác nghiệt, nghiệt ngã.
  16. Nghiêu
    (2337TCN – 2258TCN) một vị vua huyền thoại của Trung Quốc cổ đại, một trong Ngũ Đế, vì thuộc bộ tộc Đào Đường nên cũng được gọi là Đường Nghiêu. Ông cùng với các vua Thuấn và Vũ sau này được Khổng giáo xem là các vị vua hiền.

    Nghiêu: ông vua mẫu mực của Trung Quốc, tranh lụa do họa sĩ Mã Lân thời nhà Tống thực hiện. Hiện còn lưu giữ ở Bảo tàng Cố cung Quốc lập, Đài Bắc

    Tranh vẽ vua Nghiêu

  17. Nghinh hôn
    Cũng nói là nghênh hôn, nghĩa là đón dâu. Đây là một lễ trong phong tục cưới hỏi của người Việt.
  18. Nghinh ngang
    Nghênh ngang.
  19. Nghinh tân yếm cựu
    Đón mới, bỏ cũ.
  20. Nghinh Tiên
    Một làng nay thuộc xã Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Làng nổi tiếng có nghề bện, vặn thừng.