Hệ thống chú thích
-
- Mãn
- Trọn, đầy đủ, hết (từ Hán Việt).
-
- Mằn
- Mân mê, sờ mó (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Mạn
- Mượn (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Mần bé
- Làm vợ lẽ (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Mặn chằng
- Cũng viết là mặn chằn, cách nói miêu tả vị mặn gắt ở Trung và Nam Bộ.
-
- Mần chi
- Làm gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Mần đĩ phải sắm giẻ lót
- Làm việc gì cũng phải lo liệu, chuẩn bị chu đáo.
-
- Mãn kiếp
- Suốt đời, cho đến tận lúc chết (thường nói về việc không hay).
-
-
- Mãn nguyệt khai hoa
- Tròn tháng (thì) hoa nở. Chỉ việc sinh nở.
-
- Mần như Yên Thống, sống cũng như chết
- Yên Thống rất nghèo, người dân phải lao động cực khổ.
-
- Mân Quang
- Tên gốc là Mân Quan, nay thuộc phường Thọ Quan, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
-
- Mần răng
- Làm sao (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Mần ri
- Như thế này (phương ngữ Trung Bộ).
-
-
- Mần thơ
- Viết thư (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Mần tưới
- Còn có tên là hương thảo hay lan thảo, là một loài cây thuộc họ Cúc. cành có màu hơi tím, hoa trắng pha tím mọc thành cụm ở đầu cành. Cây mần tưới mọc hoang khắp nước ta và cũng thường được trồng làm hàng rào. Mần tưới được xem là cây thuốc trừ rận rệp, chữa sốt, thông tiểu. Lá và đọt có có thể ăn sống như rau thơm hoặc dùng để chế biến các món dồi.
Hoa mần tưới
-
- Mần vầy
- Làm như vậy (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Mán, Mường
- Tên gọi chung các dân tộc thiểu số miền núi (thường mang nghĩa miệt thị).
-
- Măng
- Thân tre, trúc khi vừa nhú lên khỏi mặt đất, còn non, ăn được.
Măng tre