Hệ thống chú thích

  1. Mãn
    Trọn, đầy đủ, hết (từ Hán Việt).
  2. Mằn
    Mân mê, sờ mó (phương ngữ Nam Bộ).
  3. Mạn
    Mượn (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  4. Mần bé
    Làm vợ lẽ (phương ngữ Nam Bộ).
  5. Mặn chằng
    Cũng viết là mặn chằn, cách nói miêu tả vị mặn gắt ở Trung và Nam Bộ.
  6. Mần chi
    Làm gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  7. Mần đĩ phải sắm giẻ lót
    Làm việc gì cũng phải lo liệu, chuẩn bị chu đáo.
  8. Mãn kiếp
    Suốt đời, cho đến tận lúc chết (thường nói về việc không hay).
  9. Mãn nguyệt khai hoa
    Tròn tháng (thì) hoa nở. Chỉ việc sinh nở.
  10. Mần như Yên Thống, sống cũng như chết
    Yên Thống rất nghèo, người dân phải lao động cực khổ.
  11. Mân Quang
    Tên gốc là Mân Quan, nay thuộc phường Thọ Quan, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
  12. Mần răng
    Làm sao (phương ngữ Trung Bộ).
  13. Mần ri
    Như thế này (phương ngữ Trung Bộ).
  14. Mần thơ
    Viết thư (phương ngữ Nam Bộ).
  15. Mần tưới
    Còn có tên là hương thảo hay lan thảo, là một loài cây thuộc họ Cúc. cành có màu hơi tím, hoa trắng pha tím mọc thành cụm ở đầu cành. Cây mần tưới mọc hoang khắp nước ta và cũng thường được trồng làm hàng rào. Mần tưới được xem là cây thuốc trừ rận rệp, chữa sốt, thông tiểu. Lá và đọt có có thể ăn sống như rau thơm hoặc dùng để chế biến các món dồi.

    Hoa mần tưới

    Hoa mần tưới

  16. Mần vầy
    Làm như vậy (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  17. Mán, Mường
    Tên gọi chung các dân tộc thiểu số miền núi (thường mang nghĩa miệt thị).
  18. Măng
    Thân tre, trúc khi vừa nhú lên khỏi mặt đất, còn non, ăn được.

    Măng tre

    Măng tre