Trên vì nước, dưới vì nhà
Lòng này ai tỏ cho ta hỡi trời
Chủ đề câu đố: Đồ vật
-
-
Ăn họng ỉa hông
-
Giữ gìn bờ cõi cho ai
-
Sâu sâu một lỗ nước lưng đầy
-
Dưới nước trên lửa
-
Hai mẹ đứng ở hai đầu
-
Thân em bé nhỏ tí ti
-
Có cổ mà chẳng có đầu
-
Xương bằng tre già
-
Râu một sợi dài tít tắp
-
Hai người xưa ở hai non
-
Mỏ nhọn lưng dài
-
Một cổ năm đầu mọc ra
-
Hai mặt mà mắt miệng không
-
Không mắt, không mũi, không tai
-
Khi xưa em đỏ hồng hồng
-
Vô thủ, vô vĩ, vô nhĩ, vô tâm
-
Mẹ dài mà đẻ con tròn
-
Dài bằng ngón tay
-
Cú trong nhà, cú hãi, cú ra
Chú thích
-
- Cối xay
- Dụng cụ nhà nông dùng để bóc vỏ hạt thóc, tách trấu ra khỏi hạt gạo, hoặc để nghiền các hạt nông sản. Ngày nay cối xay ít được sử dụng vì được thay thế bằng các loại máy xay công nghiệp có hiệu suất cao hơn.
-
- Đèn dầu
- Đèn đốt bằng dầu hỏa, gồm một bầu đựng dầu bằng thủy tinh hoặc kim loại, một sợi bấc (tim đèn) để hút dầu, và hệ thống núm vặn. Đèn dầu còn được gọi là đèn Hoa Kỳ (Huê Kỳ), mà theo tác giả Nguyễn Dư thì tên này bắt nguồn từ tên cửa hiệu Hoa Kỳ phố Jules Ferry (Hàng Trống ngày nay) chuyên làm đồ khảm xà cừ và bán đèn sắt tây. Hiện nay đèn dầu vẫn còn được thấy ở các vùng quê nghèo.
-
- Hạc
- Loại chim cổ cao, chân và mỏ dài. Trong Phật giáo và văn chương cổ, hạc tượng trưng cho tuổi thọ hoặc tính thanh cao của người quân tử. Trước cửa các điện thờ thường có đôi hạc đá chầu.
Đỉnh Hoa biểu từ khơi bóng hạc
Gót Nam Du nhẹ bước tang bồng
(Nhị thập tứ hiếu)
-
- Vô thủ, vô vĩ, vô nhĩ, vô tâm
- Không đầu, không đuôi, không tai, không tim.
-
- Sơn lâm
- Núi rừng (từ Hán Việt). Cũng nói san lâm hoặc lâm san.
-
- Úm
- Ôm ấp, che chở.
-
- Có tiếng có tăm
- Cách nói nhấn mạnh của từ "tiếng tăm."
-
- Nghì
- Cách phát âm xưa của từ Hán Việt nghĩa. Ví dụ: nhất tự lục nghì (một chữ có sáu nghĩa), lỗi đạo vô nghì (ăn ở không có đạo lý tình nghĩa).
-
- Chửa
- Mang thai.