Gặp đây em xơi miếng trầu
Gọi là tỏ giải mấy câu tư tình
Xin em đừng có cậy mình
Một mai quá lứa xuân xanh hết thì
Ca dao – Dân ca
-
-
Rõ ràng giấy trắng mực đen
-
Hai bên nẫu đứng tréo hèo
-
Chim khôn ăn nhãn, ăn xoài
Chim khôn ăn nhãn, ăn xoài
Gái khôn tìm đấng trai tài kết duyên. -
Chim huỳnh nó đậu vườn quỳnh
-
Chim kêu dưới suối trên cầu
Chim kêu dưới suối trên cầu
Trai thương vợ cũ, gái sầu chồng xưa. -
Chiều tà giục ngựa bôn ba
Chiều tà giục ngựa bôn ba
Nghe em đã lấy người ta mất rồi. -
Chiều rồi kẻ bắc người đông
-
Chiều chiều vịt lội bờ sông
Chiều chiều vịt lội bờ sông
Cầu trôi ván nổi, ai bồng em qua? -
Chiều chiều ra đứng bờ mương
Chiều chiều ra đứng bờ mương
Bên tình, bên hiếu, biết thương bên nào?Dị bản
Chiều chiều ra đứng giữa đường
Bên tình, bên nghĩa, anh thương bên nào.
-
Dứt tình cho bạn bán buôn
-
Dù cho cho đến bao giờ
-
Dù con đô đốc quận công
-
Dù xanh mà gặp võng điều
-
Dây lưng bốn mối phủ phê
-
Dầu ai lạc Sở qua Tề
-
Dã tràng xe cát bể Đông
-
Cực lòng nên phải biến dời
-
Làm dâu khó lắm em ơi
Làm dâu khó lắm em ơi
Cho ăn cơm sống chồng thôi cũng vừa -
Lạ lùng anh mới tới đây
Lạ lùng anh mới tới đây
Lạ thung lạ thổ, anh nay lạ nhà
Ba cô anh lạ cả ba
Bốn cô lạ bốn biết là quen ai?
Quen cô mụn áo vá vai
Bác mẹ khéo vá hay tài vá nên?
Nhác nom mụn vá có duyên
Hỏi rằng áo ấy ở miền đâu ra
Ở gần hay là ở xa
Cách tỉnh cách huyện hay là cách sông?
Xa xôi cách mấy cánh đồng
Để anh bỏ việc bỏ công đi tìmDị bản
Lạ lùng anh mới tới đây,
Lạ thung lạ thổ, anh nay lạ nàng.
Chú thích
-
- Ngầy
- Phiền nhiễu, bực mình.
-
- Nẫu
- Người ta, họ (phương ngữ Bình Định-Phú Yên).
-
- Tréo hèo
- Trái trất, tréo ngoe, trái khoáy, tréo cẳng ngỗng (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Quỳnh
- Tên gọi chung cho loài cây cảnh có hoa thường nở về đêm, được mệnh danh là nữ hoàng bóng đêm. Dân ta có có thói quen trồng quỳnh chung với cây cành giao. Hoa quỳnh từ lâu đã đi vào thơ văn và nhạc.
Hài văn lần bước dặm xanh
Một vùng như thể cây quỳnh cành giao
(Truyện Kiều)Nghe bài Chuyện đóa quỳnh hương của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn.
-
- Người nghĩa
- Người thương, người tình.
-
- Vò
- Hũ lớn làm bằng sành sứ, thường để đựng nước uống, rượu.
-
- Gáo
- Đồ có cán dùng để múc nước, thường làm bằng sọ dừa hoặc vỏ trái mù u, cũng có nơi làm bằng vỏ bầu sấy khô.
-
- Tuông
- Đụng chạm (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Ngầy ngà
- Rầy rà, phiền nhiễu.
-
- Chữ đồng
- Từ cụm từ Hán Việt "đồng tâm đái," hoặc "dải đồng," chỉ sợi thắt lưng ngày xưa có hai dải lụa buộc lại với nhau. Văn chương cổ dùng từ "chữ đồng" hoặc "đạo đồng" để chỉ sự kết nguyền chung thủy của vợ chồng.
Đã nguyền hai chữ đồng tâm
Trăm năm thề chẳng ôm cầm thuyền ai
(Truyện Kiều)
-
- Đô đốc
- Tên một chức quan chuyên trách về quân sự trong thời phong kiến. Tùy theo từng thời kì mà chức đô đốc có những quyền hạn khác nhau, nhưng đều là cấp cao (ví dụ đứng đầu bên võ).
-
- Quận công
- Một tước hiệu thời phong kiến trong lịch sử nước ta, phổ biến nhất vào thời vua Lê - chúa Trịnh. Khi ấy quận công được xếp chỉ sau vua, chúa và vương.
-
- Võng đào
- Võng bằng vải màu đỏ tươi, dành cho người có chức tước, địa vị.
-
- Sở
- Một nước thời Xuân Thu - Chiến Quốc ở Trung Quốc vào khoảng năm 1030 đến 223 trước Công nguyên. Với sức mạnh của mình, Sở đã tiêu diệt 45 chư hầu lớn nhỏ và ở thời hùng mạnh nhất, Sở chiếm nhiều vùng đất rộng lớn, gồm toàn bộ các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc, và một phần của các tỉnh thành Trùng Khánh, Hà Nam, Thượng Hải, Giang Tô, Quý Châu, An Huy, Chiết Giang ngày nay.
-
- Tề
- Một nước thuộc thời kì Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ khoảng thế kỷ 11 đến năm 221 trước Công nguyên.
-
- Dã tràng
- Còn gọi là dạ tràng, một loài giáp xác nhỏ giống con cáy sống ở bãi cát ven biển, hàng ngày vê cát thành từng viên nhỏ để tìm kiếm thức ăn khi thủy triều xuống, nhưng khi thủy triều lên lại đánh tan hết. Đọc thêm về sự tích con dã tràng.
-
- Biến dời
- Đổi dời, chết (Đại Nam quấc âm tự vị - Huình Tịnh Của).
-
- Thung
- Vùng đất rộng.
-
- Thổ
- Đất đai (từ Hán Việt).
-
- Bác mẹ
- Cha mẹ (từ cổ).




