Ca dao – Dân ca

Chú thích

  1. Có bản chép: là duyên nợ nần, hoặc là duyên con bò.
  2. Biểu
    Bảo (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  3. Ngãi
    Nghĩa, tình nghĩa (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  4. Ổi tàu
    Một loại ổi lá nhỏ, quả tròn, thịt giòn, ít hạt.

    Ổi tàu

    Ổi tàu

  5. Tuồng
    Từ dùng với ý coi thường để chỉ hạng người cùng có một đặc điểm chung nào đó.
  6. Vũ phu
    Người chồng có hành động thô bạo, thường là hay đánh đập vợ mình; nghĩa rộng là người đàn ông có thái độ, hành động thô bạo đối với phụ nữ.
  7. Mắm
    Thức ăn làm bằng tôm cá sống ướp muối và để lâu ngày cho ngấu.
  8. Cố đấm ăn xôi
    Cố nhẫn nhục, chịu đựng để theo đuổi, hi vọng điều gì.
  9. Khôn
    Khó mà, không thể.
  10. Tận cổ chí kim
    Từ xưa đến nay.
  11. Phu
    Chồng (từ Hán Việt).
  12. Thê
    Vợ (từ Hán Việt).
  13. Lòn
    Luồn, lách (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  14. Thõng
    Như cái chĩnh, miệng hẹp, kích cỡ không lớn lắm.
  15. Có bản chép: béo ngời.
  16. Có bản chép: nằm.
  17. Hằng
    Luôn luôn.
  18. Theo tục xưa, nam nữ ăn trầu với nhau tức là đã thề ước.
  19. Bòng
    Một loại quả rất giống bưởi. Ở một số tỉnh miền Trung, người ta không phân biệt bưởi và bòng. Trong ca dao hay có sự chơi chữ giữa chữ "bòng" trong "đèo bòng" và quả bòng.
  20. Chum
    Đồ đựng bằng sành, bụng tròn, thường dùng để chứa mắm, nước hoặc gạo.

    Chum

    Chum

  21. Phải
    Gặp phải, đụng phải (những việc xấu, xui xẻo).
  22. Nâu
    Cũng gọi là bồ nâu, một loại cây mọc hoang ở vùng núi, có củ hình tròn, vỏ sần sùi, màu xám nâu, thịt đỏ hay hơi trắng, rất chát. Củ nâu có thể dùng để nhuộm (gọi là nhuộm nâu), luộc ăn, hoặc làm vị thuốc.

    Củ nâu

    Củ nâu