Ca dao – Dân ca

Chú thích

  1. Đàng
    Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  2. Tơ vương
    Tơ bị dính vào nhau; thường được dùng trong văn chương để ví tình cảm yêu đương vương vấn, khó dứt bỏ.
  3. Rứa
    Thế, vậy (phương ngữ Trung Bộ).
  4. Dầu
    Dù (phương ngữ Nam Bộ).
  5. Mần răng
    Làm sao (phương ngữ Trung Bộ).
  6. Ăn nễ
    Ăn cơm không (không có đồ ăn).
  7. Ngồi dưng
    Ngồi không, không làm việc gì.
  8. Cơm tấm
    Cơm được nấu từ hạt gạo tấm, tức hạt gạo bị bể. Gạo này xưa là loại gạo thứ phẩm, rớt vãi sau khi sàng, thường dùng cho gà ăn hoặc cho người ăn lúc quá túng thiếu. Ngày nay cơm tấm đã trở thành món ăn quen thuộc, được coi là đặc sản của miền Nam.

    Cơm tấm

    Cơm tấm

  9. Mun
    Tro (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  10. Trú
    Trấu (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  11. Khu
    Đít, mông (phương ngữ).
  12. Đọi
    Cái chén, cái bát (phương ngữ một số vùng ở Bắc Trung Bộ).
  13. Trầu
    Còn gọi là trầu không, một loại dây leo dùng làm gia vị hoặc làm thuốc. Lá trầu được nhai cùng với vôi tôi hay vôi sống và quả cau, tạo nên một miếng trầu. Ở nước ta có hai loại trầu chính là trầu mỡ và trầu quế. Lá trầu mỡ to bản, dễ trồng. Trầu quế có vị cay, lá nhỏ được ưa chuộng hơn trong tục ăn trầu.

    Người xưa có phong tục mời ăn trầu khi gặp nhau. Trầu cau tượng trưng cho tình yêu đôi lứa, vợ chồng, nên là một lễ vật không thể thiếu trong các dịp cưới hỏi.

    Lá trầu không

    Lá trầu không

    Một miếng trầu

    Một miếng trầu

    Nghe nghệ sĩ nhân dân Thu Hiền hát bài Hoa cau vườn trầu.

  14. Chuông
    Vuông, tốt đẹp.
  15. Trửa
    Giữa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  16. Gió đông
    Từ từ Hán Việt đông phong, nghĩa là gió mùa xuân, từ hướng đông thổi đến.

    Nhân diện bất tri hà xứ khứ,
    Đào hoa y cựu tiếu đông phong.

    (Đề đô thành Nam trang - Thôi Hộ)

    Trần Trọng San dịch:
    Mặt người giờ ở nơi nao?
    Hoa đào vẫn đó cười chào gió đông.

  17. Nhông
    Chồng (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  18. Tre non đuôi én
    Tre đẹp nhưng còn non, chưa sử dụng được.
  19. Tràng
    Đồ đan bằng tre, lòng nông, có vành (như cái mẹt).
  20. Nứa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  21. Giang
    Một loại tre thân nhỏ vách dày, thân khá cao, mọc thành cụm, lá xanh đậm. Cũng ghi là dang ở một số văn bản.

    Rừng dang

    Rừng giang

  22. Răng
    Sao (phương ngữ Trung Bộ).
  23. Đức Thanh
    Tên một xã thuộc huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Nơi đây nổi tiếng với rượu nếp làng Thanh Lạng.