Giàu mà ngốc nghếch ngu si
Đói mà biết cậu biết dì còn hơn
Bài đóng góp:
-
-
Giơ tay ngắt ngọn ổi xanh
-
Giồng đỗ đỗ chẳng mọc cho
-
Xét bao bể ái vơi đầy
-
Dai như bò đái
Dai như bò đái
-
Dại nhà khôn chợ mới ngoan
Dại nhà khôn chợ mới ngoan
Khôn nhà dại chợ thế gian chê cườiDị bản
Khôn chợ dại nhà mới ngoan
Khôn nhà dại chợ thế gian lắm người
-
Đầu hôm đội nón đi chơi
Đầu hôm đội nón đi chơi
Nghe đây tài chuyện, đẹp lời anh vô -
Đàn ông bán nhà, đàn bà bán lợn
-
Chùa làng có tự xa xưa
-
Còn trời còn nước còn mây
Dị bản
Còn trời còn nước còn non
Thầy còn thuyết pháp tôi còn ăn chay
-
Hò như hò đò
Hò như hò đò
Dị bản
Gọi như gọi đò
-
Học chẳng hay thi may thì đỗ
Học chẳng hay, thi may thì đỗ
-
Gởi thời gởi đãy gởi khăn
-
Gớm thay cái lũ to đầu
Gớm thay cái lũ to đầu
Không bằng em nhỏ giữ trâu ngoài đồng -
Gương đời sáng tợ sử kinh
-
Hai ta ăn một quả hồng
Dị bản
-
Hai tay ôm cổ
-
Gần chùa phong cảnh mọi đàng
Gần chùa phong cảnh mọi đàng
Ở gần thợ nhuộm vẻ vang mọi màu -
Gái xứ này biết cày, biết cấy
Gái xứ này biết cày, biết cấy
Chèo ghe, gánh lúa giữa đồng
Anh nào chữ nghĩa không thông
Cuốc cày không giỏi đừng hòng sánh duyên -
Phơi ló nống sưa, chèo đò ngược động
Chú thích
-
- Ni
- Này, nay (phương ngữ miền Trung).
-
- Giồng
- Trồng (phương ngữ Bắc Bộ).
-
- Đấu
- Đồ dùng để đong thóc gạo ngày trước, bằng khoảng một lít hiện nay.
-
- Bể ái
- Biển tình. Chỉ tình yêu thương chứa chan như biển.
-
- Chiếc thân
- Đơn độc, lẻ loi.
-
- Đàn ông bán nhà, đàn bà bán lợn
- Mỗi người có một sở trường, một khả năng riêng.
-
- Tự
- Từ.
-
- Muối dưa
- Trộn một hoặc nhiều loại rau, củ, quả với muối và một số gia vị rồi để lên men cho chua, dùng làm thức ăn.
-
- Chúng sinh
- Chỉ tất cả con người, động và thực vật (từ Hán Việt).
-
- Thời
- Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."
-
- Đãy
- Cũng gọi là tay nải, cái túi to làm bằng vải, có quai để quàng lên vai, dùng để mang đi đường. Đây là vật dụng thường thấy ở những nhà sư khất thực.
-
- Tợ
- Tựa như, giống như (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Chúa
- Chủ, vua.
-
- Hồng
- Loại cây cho trái, khi chín có màu vàng cam hoặc đỏ. Tùy theo giống hồng mà quả có thể giòn hoặc mềm, ngọt hoặc còn vị chát khi chín.
-
- Cau
- Loại cây nhiều đốt, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu.
-
- Thầy mẹ
- Cha mẹ (phương ngữ miền Bắc).
Con đi mười mấy năm trời,
Một thân, một bóng, nửa đời gió sương.
Thầy đừng nhớ, mẹ đừng thương,
Cầm như đồng kẽm ngang đường bỏ rơi!
Thầy mẹ ơi, thầy mẹ ơi,
Tiếc công thầy mẹ đẻ người con hư!
(Thư gửi thầy mẹ - Nguyễn Bính)
-
- Yếm
- Trang phục mặc trong của phụ nữ ngày xưa. Yếm là một tấm vải hình thoi hoặc hình vuông có sợi dây để quàng vào cổ và buộc vào sau lưng, dùng để che ngực, thường được mặc chung với áo cánh và áo tứ thân. Trong ca dao ta thường gặp hình ảnh yếm đào hay yếm thắm, cùng có nghĩa là yếm màu đỏ.
-
- Ló
- Lúa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Phơi ló nống sưa, chèo đò ngược động
- Toàn những chuyện ngược đời, không ai làm: Phơi lúa bằng nong thưa (sưa), chèo đò ngược nguồn nước.





