Ai làm chùa ngã xuống sông
Phật trôi lổm ngổm, chuông đồng chìm theo
Ngẫu nhiên
-
-
Em để chế cho ai, mà tóc mai em rành rạnh
-
Lộn cầu vồng
Lộn cầu vồng
Nước trong nước chảy
Có cô mười bảy
Có chị mười ba
Hai chị em ta
Ra lộn cầu vồng -
Dế kêu sầu nhiều câu rỉ rả
-
Chừng nào trời nọ bể hai
-
Tui ra hò chơi với mấy anh một bữa
-
Vay chín thì phải trả mười
Vay chín thì phải trả mười
Phòng khi túng lỡ có người cho vay -
Tình nhân bất luận khó giàu
-
Trồng khó nhổ dễ
Trồng khó, nhổ dễ
-
Tưởng lấy anh cho lành manh áo
Tưởng lấy anh cho lành manh áo
Lấy anh rồi bán áo nuôi anh! -
Má khoe con má chính chuyên
-
Bói ra ma, quét nhà ra rác
Bói ra ma, quét nhà ra rác
-
Quê ta đồng trắng, nước trong
Quê ta đồng trắng, nước trong
Lúa gạo thì ít, rêu rong thì nhiều
Dặn con phải nhớ lấy điều
Muốn cho no ấm phải sớm chiều siêng năng -
Dạy con từ thuở còn thơ
-
Ai la ai hú bên sông
-
Sớm mai, em ngồi bên bức vách
-
Mày thì cong tợ trăng non
-
Năm thằng cầm hai cái sào
-
Phải tội mua mạ, phải vạ mua than
Phải tội mua mạ,
Phải vạ mua than -
Thư dưới gửi lên
Chú thích
-
- Để chế
- Để tang. Theo phong tục, khi một người qua đời thì những người thân phải để tang để tưởng nhớ, tùy theo quan hệ xa gần mà thời hạn để tang khác nhau.
-
- Rành rạnh
- Rõ ràng một cách chắc chắn, không thể nào sai được.
Cổ kì oai ấy còn rành rạnh
Cung điểu ca đâu khéo tỏ tường
(Vịnh Hàn Tín - Lê Thánh Tông)
-
- Bể
- Vỡ (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Vông đồng
- Loài cây tỏa cành rộng, tạo nhiều bóng mát, thân có nhiều gai, cành xốp dễ gãy đổ khi gặp gió lớn. Hoa màu đỏ, hoa đực mọc thành chùm dài, hoa cái mọc đơn độc tại các nách lá. Quả vông đồng thuộc dạng quả nang, khi khô sẽ nứt ra thành nhiều mảnh, tạo ra tiếng nổ lách tách.
-
- Phụ mẫu
- Cha mẹ (từ Hán Việt).
-
- Quánh
- Đánh (phương ngữ Trung và Nam Bộ, cũng như quýnh).
-
- Nạng cửa
- Cây gỗ nhỏ có chạc để chống đỡ cửa từ phía trong nhà. Đây là loại nhà cũ ở quê, có cửa đóng mở lên xuống thường làm bằng tre, gọi là cửa chống.
-
- Khó
- Nghèo.
-
- Chính chuyên
- Tiết hạnh, chung thủy với chồng (từ Hán Việt).
-
- Trách
- Một loại nồi đất, hơi túm miệng, đáy bầu, hông phình.
-
- Chim khách
- Còn gọi là yến nhung hoặc chim chèo bẻo, có bộ lông màu đen than, đuôi dài tẽ làm đôi. Tiếng kêu của chim nghe như "khách... khách" nên nó có tên như vậy. Theo dân gian, chim kêu tức là điềm báo có khách đến chơi nhà.
-
- Tợ
- Tựa như, giống như (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Su sơ
- Ngu ngơ (theo Việt Nam Tự điển Khai Trí Tiến Đức).