Một mâm có mấy đĩa ngon
Dì ghẻ ních hết để con nhịn thèm
Ngẫu nhiên
-
-
Cái vòng danh lợi cong cong
Cái vòng danh lợi cong cong
Kẻ hòng ra khỏi, người mong bước vào -
Người ốm như con cò ma
-
Ai kia ngoài ngõ mời vào
-
Công danh đeo đuổi mà chi
-
Da trắng như màu thiếc
-
Thương ai thương mãi thế ni
-
Tướng thầy là tướng khoai lang
-
Tiền lẻ hơn thẻ thương binh
-
Lạy trời cho chúa tôi giàu
-
Nghé ơ nghé ọ
-
Người dưng nước lã
Người dưng nước lã
-
Trật con toán bán con trâu
Trật con toán, bán con trâu
-
Anh về ngoài nớ có nhớ em không?
-
Trồng cây không đụng lá
-
Anh nói với em không thiệt không thà
-
Một chữ nên thầy, một ngày nên nghĩa
Một chữ nên thầy,
Một ngày nên nghĩa -
Đầu thanh, cao tiền, thấp hậu, chẳng tậu thì sao
-
Mặt cắt không còn hột máu
Mặt cắt không còn hột máu
-
Ngỡ là ông thử ông thương
Ngỡ là ông thử ông thương
Ai ngờ ông thử trăm đường ông thôiDị bản
Biết rằng người thử người thương
Hay là người thử trăm đường rồi chêPhải rằng người thử người thương
Hay là người thử trăm đường rồi chê
Chú thích
-
- Cò ma
- Một loại cò có bộ lông trắng, mỏ vàng và chân màu vàng xám. Trong mùa sinh sản, chim trưởng thành chuyển sang màu cam trên lưng, ngực và đầu, còn mỏ, chân và mắt chuyển màu đỏ.
-
- Cà rà
- Loanh quanh, nấn ná bên cạnh (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Nẫu
- Người ta, họ (phương ngữ Bình Định-Phú Yên).
-
- Trà lan
- Trà ướp hoa lan, một loại trà quý.
-
- Chè tàu
- Chè sản xuất từ búp chè không ủ lên men, cánh nhỏ, nước xanh, có hương thơm. Chè có tên như vậy vì nguyên sản xuất ở Trung Quốc.
-
- Ni
- Này, nay (phương ngữ miền Trung).
-
- Sàng
- Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng nông, có lỗ nhỏ và thưa, thường dùng để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm. Hành động dùng cái sàng mà lắc cho vật vụn rơi xuống, vật to còn lại cũng gọi là sàng.
-
- Ẻ
- Ỉa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Tiền lẻ hơn thẻ thương binh
- Dưới thời bao cấp, tiền mệnh giá thấp (hào, xu) trở nên hiếm hoi một cách nghiêm trọng. Các nhân viên mậu dịch vì thế tự ý đặt ra quy định: ai có tiền lẻ thì được ưu tiên mua hàng trước cả thương binh.
-
- Chúa
- Chủ, vua.
-
- Nỏ
- Không, chẳng (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Toóc
- Rạ (phương ngữ miền Trung).
-
- Nớ
- Kia, đó (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Đủng đỉnh
- Còn gọi là cây đùng đình hay cây móc, là môt loài cây thuộc họ cau, lá cây có hình dáng giống như đuôi cá. Cây đủng đỉnh mọc hoang tại miền Nam nước ta. Trước đây, dân Nam Bộ thường dùng lá cây đủng đỉnh để làm cổng chào trong đám cưới.
-
- Gia phong
- Tập quán, hành vi (phong) của một gia tộc lưu truyền từ đời này sang đời khác (từ Hán Việt). Có thể hiểu là những nền nếp trong gia đình.