Tìm kiếm "tương"

Chú thích

  1. Tiền
    Năm 1439, vua Lê Thánh Tông quy định: 1 quan = 10 tiền = 600 đồng, gọi là tiền tốt hoặc tiền quý (quy định này ổn định cho đến năm 1945). Khoảng thế kỉ 18, trong dân gian xuất hiện cách tính tiền gián, mỗi quan tiền gián chỉ gồm 360 đồng.
  2. Ống đồng
    Ống quyển, cẳng chân.
  3. Công hầu
    Công và hầu, nghĩa gốc là hai chức lớn trong triều đình phong kiến, nghĩa rộng là chức tước, đỗ đạt.

    Ai công hầu, ai khanh tướng, trong trần ai ai dễ biết ai
    Thế Chiến Quốc, thế Xuân Thu, gặp thời thế thế thời phải thế

    (Đôi câu đối của Đặng Trần Thường và Ngô Thì Nhậm)

  4. Cân phân
    Bằng nhau, đồng đều.
  5. Yểu tướng
    Tướng chết non, chết sớm (từ Hán Việt).
  6. Chưn
    Chân (cách phát âm của Trung và Nam Bộ).
  7. Huynh đệ
    Anh em (từ Hán Việt). Cũng có thể hiểu là anh chị em nói chung.
  8. Khang nhã
    Nhàn nhã, nhẹ nhàng, thanh thản, yên vui (chữ Hán).
  9. Người hiền
    Người có đức hạnh, tài năng.
  10. Thiết bì
    (Da) dày, thô và đen xỉn như màu sắt (từ Hán Việt).
  11. Vô nghì
    Không có tình nghĩa (từ cũ). Cũng nói bất nghì.