Đêm qua lốp đốp mưa rào
Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa
Đôi bên bác mẹ thì già
Lấy anh hay chữ để mà cậy trông
Mùa hè cho chí mùa đông
Mùa nào áo ấy cho chồng đi thi
Hết gạo em lại gánh đi
Hỏi thăm chàng học trọ thì nơi nao
Hỏi thăm phải ngõ mà vào
Vai đặt gánh gạo, miệng chào: Kìa anh …
Tìm kiếm "Đêm năm canh"
-
-
Đêm qua rót đọi dầu đầy
-
Đêm đông trường, nghe con vượn cầm canh
-
Đêm khuya thức ngủ hỡi nàng
Dị bản
-
Đêm nay cánh vạc về đâu
-
Đêm tàn canh lụn dầu hao
Đêm tàn canh lụn dầu hao
Xúc tình cất tiếng hò rao đỡ buồn -
Đêm qua ngỏ cửa chờ ai
Đêm qua ngỏ cửa chờ ai
Đêm nay cửa đóng then cài khăng khăng. -
Đem chuông đi đấm xứ người
Dị bản
Mang chuông đi đánh xứ người
Không kêu cũng thuở một hồi lấy danhĐem chuông đi đánh xứ người
Chẳng kêu tôi vác chuông tôi tôi vềĐem chuông đi đấm xứ người
Chẳng kêu cũng đấm ba hồi cho kêu
-
Đêm khuya trăng dọi lầu son
-
Đêm khuya thiếp mới hỏi chàng
Đêm khuya thiếp mới hỏi chàng
Cau khô ăn với trầu vàng xứng chăng?
– Trầu vàng nhá lẫn cau xanh
Duyên em sánh với tình anh tuyệt vờiDị bản
Đêm khuya thiếp mới hỏi chàng
Cau xanh ăn lẫn trầu vàng xứng chăng?
– Trầu vàng nhá lẫn cau xanh
Duyên em sánh với tình anh tuyệt vời
-
Đêm đêm vuốt bụng thở dài
-
Đem thân ở dưới cõi trần
Đem thân ở dưới cõi trần
Hỏi rằng em có nợ nần chi không?
Giá bao nhiêu một ông chồng
Thì em cũng bỏ đủ đồng ra mua -
Đêm qua rót dĩa dầu đầy
-
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
-
Đem muối bỏ bể
Đem muối bỏ bể
-
Đêm qua có ngủ, xin thề
Đêm qua có ngủ, xin thề
Một giấc đến sáng, chớ hề vẫy tai -
Đêm khuya thức dậy xem trời
-
Đêm qua đêm lạnh đêm lùng
-
Đêm qua để cửa chờ chồng
Đêm qua để cửa chờ chồng,
Đêm nay để cửa chờ ông láng giềng. -
Đêm qua nguyệt lặn về tây
Chú thích
-
- Bác mẹ
- Cha mẹ (từ cổ).
-
- Đọi
- Cái chén, cái bát (phương ngữ một số vùng ở Bắc Trung Bộ).
-
- Vượn
- Tên gọi chung chỉ các loài giống khỉ, có tầm vóc nhỏ, nhanh nhẹn và uyển chuyển nhất trong số các loài thú sống trên cây cao mà không biết bay. Mỗi loài vượn có tiếng hú riêng. Tùy từng loài và phụ thuộc vào giới tính mà bộ lông của vượn có thể có màu từ nâu sẫm tới nâu nhạt, có khi đốm loang màu đen hay trắng. Vượn toàn trắng rất hiếm. Vượn sinh sống ở Đông Nam Á chủ yếu thuộc chi vượn lùn và vượn mào.
-
- Cầm canh
- Báo hiệu từng canh (trống cầm canh). Cũng được dùng để tả âm thanh vang lên từng lúc, thường trong đêm tối.
-
- Khôn
- Khó mà, không thể.
-
- Khó
- Nghèo.
-
- Đỗ quyên
- Có giả thuyết cho là chim cuốc. Theo hai học giả Đào Duy Anh và An Chi thì chim quyên là chim tu hú. Hình ảnh chim quyên trong ca dao dân ca thường tượng trưng cho những điều tốt đẹp.
-
- Chi
- Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Dọi
- Chiếu, rọi.
-
- Bển
- Bên đó (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Đàng
- Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Thất thế
- Mất thế lực, mất chỗ tựa. Từ chữ Hán thất 失 (mất) và thế 勢 (thế lực).
-
- Người nghĩa
- Người thương, người tình.
-
- Nhá
- Nhai (phương ngữ)
-
- Cá chạch
- Miền Nam gọi là cá nhét, một loại cá nước ngọt trông giống như lươn, nhưng cỡ nhỏ, thân ngắn và có râu, thường rúc trong bùn, da có nhớt rất trơn. Vào mùa mưa cá chạch xuất hiện nhiều ở các ao hồ, kênh rạch; nhân dân ta thường đánh bắt về nấu thành nhiều món ngon như canh nấu gừng, canh chua, chiên giòn, kho tộ...
-
- Bấc
- Sợi vải tết lại, dùng để thắp đèn dầu hoặc nến. Ở một số vùng quê, bấc còn được tết từ sợi bông gòn. Hành động đẩy bấc cao lên để đèn cháy sáng hơn gọi là khêu bấc.
-
- Sàng
- Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng nông, có lỗ nhỏ và thưa, thường dùng để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm. Hành động dùng cái sàng mà lắc cho vật vụn rơi xuống, vật to còn lại cũng gọi là sàng.
-
- Hiệp
- Họp, hợp (sum họp, hòa hợp) (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Lê
- Một loại cây cho quả ngọt, nhiều nước, thịt hơi xốp. Nước ép quả lê có thể dùng làm thạch, mứt trái cây, hoặc ủ men làm rượu. Gỗ lê là một loại gỗ tốt, được dùng làm đồ nội thất, chạm khắc... Lê là một hình ảnh mang tính ước lệ thường gặp trong ca dao tục ngữ, tượng trưng cho người con trai hoặc con gái.
-
- Giấm thanh
- Thứ giấm có vị chua thanh, được làm từ rượu và các loại tinh bột hoặc trái cây.
-
- Nguyệt
- Mặt trăng (từ Hán Việt).
-
- Trúc
- Một loại cây giống tre, mọc thành bụi, lá nhỏ và thưa hơn lá tre. Do trúc có dáng đẹp nên được trồng làm cây cảnh. Trong văn chương ngày xưa, trúc thường được dùng tượng trưng cho hình ảnh người quân tử, hoặc người con gái.
-
- Mai
- Cây cùng loại với tre, gióng dài, thành dày, đốt lặn, lá rất to, dùng làm nhà, làm ống đựng nước...
-
- Trúc mai
- Trong văn chương, trúc và mai thường được dùng như hình ảnh đôi bạn tình chung thủy, hoặc nói về tình nghĩa vợ chồng.
Một nhà sum họp trúc mai
Càng sâu nghĩa bể càng dài tình sông
(Truyện Kiều)