Tìm kiếm "thương hàn"

Chú thích

  1. Nỏ
    Không, chẳng (phương ngữ Trung Bộ).
  2. Nửa chầu
    Nửa chừng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  3. Lăng líu
    Dan díu tình cảm trai gái (phương ngữ Nam Bộ).
  4. Nón cời
    Nón lá rách, cũ.

    Đội nón cời

    Đội nón cời

  5. Thời
    Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."
  6. Đặng
    Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
  7. Rau ngổ
    Còn gọi là rau om, ngò (mò) om, ngổ hương, ngổ thơm, ngổ điếc, thạch long vĩ, là loài cây thân thảo có chiều cao khoảng 20cm, thân xốp có nhiều lông. Lá không cuống, mọc đối hoặc mọc vòng, mép lá có răng cưa thưa. Rau thường mọc nhiều ở ao, rạch, mương và thường được trồng làm rau gia vị.

    Rau ngổ

    Rau ngổ

  8. Ra chỗ
    Hóa ra, thành ra (phương ngữ).
  9. Đông hải
    Biển Đông (từ Hán Việt).
  10. Ái ân
    Nguyên nghĩa là tình ái và ân huệ khắng khít với nhau. Về sau được hiểu là sự âu yếm, giao hợp của vợ chồng hay cặp tình nhân.
  11. Phủ Thừa Thiên
    Tên một đơn vị hành chính trực thuộc trung ương thời nhà Nguyễn, bắt đầu dưới triều Minh Mạng, nay là tỉnh Thừa Thiên-Huế với thủ phủ là thành phố Huế.
  12. Ngãi
    Nghĩa, tình nghĩa (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  13. Tưởng
    Nghĩ, cho rằng.
  14. Ý nói thương con trai, con gái đồng đều. Ngày xưa, với quan niệm trọng nam khinh nữ, thường là con trai trong gia đình được thương, được quý hơn con gái.
  15. Tiện
    Gọt vòng quanh cho đứt hoặc tạo thành khía.
  16. Trai (gái) tơ
    Trai gái mới lớn, chưa có vợ có chồng.
  17. Chuồn chuồn
    Tên chung của một bộ côn trùng gồm hơn 4500 loài, chia thành hai nhóm lớn: chuồn chuồn ngô và chuồn chuồn kim, khác nhau chủ yếu ở tư thế của cánh khi đậu và hình dạng của ấu trùng. Chuồn chuồn có đầu tròn và khá lớn so với thân được bao phủ phần lớn bởi hai mắt kép lớn hai bên, hai bên có cánh mỏng, dài, mỏng và gần như trong suốt. Trẻ em ở thôn quê thường bắt chuồn chuồn chơi.

    Chuồn chuồn

    Chuồn chuồn

  18. Bối
    Những sợi dây quấn buộc với nhau. Cũng có khi nói là búi, bới.
  19. Tơ vương
    Tơ bị dính vào nhau; thường được dùng trong văn chương để ví tình cảm yêu đương vương vấn, khó dứt bỏ.