Tìm kiếm "mặt"
-
-
Mặt to tai nhỏ trán trâu
Mặt to, tai nhỏ, trán trâu
Học hành dốt nát, tham cầu miếng ăn -
Mất ăn không bằng mất ngủ
Mất ăn không bằng mất ngủ
-
Mặt lầm lầm tát nước đầm không cạn
Mặt lầm lầm tát nước đầm không cạn
Dị bản
Mặt lầm lầm như tát nước đầm
-
Mặt mày như cái mặt mo
-
Mắt thấy tai nghe
Mắt thấy tai nghe
-
Mặt người dạ thú
Mặt người dạ thú
-
Mất trâu thì lại tậu trâu
Mất trâu thì lại tậu trâu
Những quân cướp nợ có giàu hơn aiDị bản
Mất trâu rồi lại tậu trâu
Những quân gạt nợ có giàu hơn ai
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Mất ba mẫu ruộng trước cửa không bằng mất nửa con buồi
-
Mắt cay vì khói lá gừng
Mắt cay vì khói lá gừng
Tức em cái bụng lưng chừng ghét thương -
Mất chồng rồi lại lấy chồng
Mất chồng rồi lại lấy chồng
Mặt nào còn sống ở trong cõi đời? -
Mặt như mất sổ gạo
Dị bản
Mặt nghệch như mất sổ gạo
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Mất tiền thật, phết lồn mo
Mất tiền thật, phết lồn mo
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Mặt thiếu nhi, lồn Từ Hi thái hậu
-
Mất mùa là tại thiên tai
Mất mùa là tại thiên tai
Được mùa bởi tại thiên tài Đảng ta -
Trông mặt mà bắt hình dong
-
Chọn mặt gửi vàng
Chọn mặt gửi vàng
-
Nước mắt cá sấu
-
Không mắt, không mũi, không tai
-
Hai mặt mà mắt miệng không
Chú thích
-
- Cơ cầu
- Khổ cực, thiếu thốn.
-
- Mo
- Phần vỏ ngoài của hoa dừa hay hoa cau. Khi hoa còn non chưa nở, mo màu xanh, hai cánh dạng thuyền úp lại che chở cho hoa bên trong. Mo tự tách ra khi hoa nở và khô dần đi khi cây đậu quả. Mo cau, mo dừa già sẽ tự rụng xuống hoặc được người trồng giật xuống khi thu hái quả. Mo cau mềm mại, dẻo dai, được dân ta sử dụng để gói giò (chả) và nhất là gói cơm nắm mang theo khi làm đồng làm rẫy. Cơm nắm mo cau là một hình ảnh quen thuộc và thân thương với người nông dân nước ta.
-
- Mẫu
- Đơn vị đo diện tích ruộng đất, bằng 10 sào tức 3.600 mét vuông (mẫu Bắc Bộ) hay 4.970 mét vuông (mẫu Trung Bộ).
-
- Buồi
- Dương vật.
-
- Sổ lương thực
- Gọi nôm na là sổ gạo, một quyển sổ ghi chỉ tiêu lượng lương thực một hộ gia đình được mua hàng tháng trong thời kì bao cấp. Ví dụ, người dân thường có quyền mua 1,5 lạng thịt/tháng, trong khi cán bộ cao cấp có thể mua 6 kg/tháng.
-
- Từ Hi Thái hậu
- (10/10/1833 – 15/11/1908) Hoàng thái hậu nhiếp chính thời nhà Thanh (Trung Quốc), phi tần của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế, mẹ đẻ của Thanh Mục Tông Đồng Trị Hoàng đế. Nhiều nhà sử học hiện đại miêu tả Từ Hi Thái hậu như một bạo chúa, người phải chịu trách nhiệm cho sự sụp đổ của triều đại nhà Thanh. Từ Hi Thái hậu, Võ Tắc Thiên (thời Đường) và Lã hậu (thời Hán) được xem là ba người phụ nữ nắm quyền lực cao nhất của đế quốc Trung Hoa trong một thời gian dài.
-
- Cá sấu
- Một loài bò sát ăn thịt, thường sống ở môi trường nước như đầm lầy, sông suối, có bộ hàm rất khỏe. Chữ sấu trong cá sấu bắt nguồn từ phiên âm tiếng Trung 兽 (shou) có nghĩa là "thú." Người Trung Quốc xưa gọi như vậy vì nó vừa sống dưới nước như cá vừa có nanh vuốt giống thú.