Những bài ca dao - tục ngữ về "thô tục":

Chú thích

  1. Niêu
    Nồi nhỏ bằng đất nung hoặc đồng, có nắp đậy, dùng để nấu nướng hoặc sắc thuốc. Niêu sắc thuốc thì có thêm cái vòi để rót thuốc.

    Cơm niêu

    Cơm niêu

  2. Ý chê người đàn ông coi vợ hơn mẹ.
  3. Đếch, đác, ghe, đồ đều là các từ dân gian chỉ bộ phận sinh dục nữ.
  4. Lạch
    Dòng nước nhỏ hơn sông.
  5. Ngòi
    Đường nước nhỏ chảy thông với sông hoặc đầm, hồ.
  6. Bòi
    Dương vật.
  7. Tru
    Trâu (phương ngữ một số vùng Bắc Trung Bộ).
  8. Bát tiết
    Tám trong số hai mươi bốn tiết khí theo cách tính lịch của Trung Quốc và các nước ảnh hưởng văn hóa Trung Quốc. Tám tiết này đánh dấu những thời điểm quan trọng đối với nhà nông, đó là: lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông, xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí. Cách nói tứ thời bát tiết (bốn mùa, tám tiết) chỉ trạng thái luôn luôn, quanh năm.

    Tứ thời, bát tiết canh chung thủy
    Ngạn liễu, đôi bồ dục điểm trang

    (Đôi câu đối của cụ Nguyễn Khuyến viết tặng anh hàng thịt).

  9. Theo kinh nghiệm dân gian, thời điểm động dục của chó là mùa thu, trâu thì mùa hè, còn người thì... quanh năm.
  10. Hỏa xa
    Xe lửa (từ Hán Việt).
  11. Đâm
    Giã, như đâm bèo, đâm tiêu... (phương ngữ).
  12. Vưng
    Vừng, mè (phương ngữ Nghệ Tĩnh). Xem thêm chú thích Vừng.
  13. Trấu
    Lớp vỏ cứng đã tách ra của hạt thóc.

    Trấu

    Trấu