Gió lao rao, tàu cau nhỏng nhảnh
Em thương anh rồi, thọ lãnh đôi bông
Những bài ca dao - tục ngữ về "hoa tai":
-
-
Xuống lên lên xuống đã quen
Xuống lên lên xuống đã quen
Bông tai hai chiếc tòn teng anh mua tặng mình -
Bụi cỏ le the, bụi tre lúp xúp
Bụi cỏ le the, bụi tre lúp xúp,
Em có nơi nào, anh giúp đôi bông -
Thấy em nhỏ thó lại có chiếc đồng
Dị bản
-
Hột châu nhỏ xuống tai bông
-
Trăm năm trăm nẳm trăm nằm
-
Nàng dâu để chế mẹ chồng
-
Má ơi, con má chính chuyên
Chú thích
-
- Bông
- Hoa tai (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Thường đi chung với "đôi" thành "đôi bông."
-
- Chiếc đồng
- Đồ đeo tay trang sức làm bằng đồng.
-
- Phụ mẫu
- Cha mẹ (từ Hán Việt).
-
- Châu
- Nước mắt. Người xưa ví nước mắt như giọt châu (ngọc).
Giọt châu lã chã khôn cầm
Cúi đầu chàng những gạt thầm giọt Tương
(Truyện Kiều)
-
- Trằm
- Hoa tai. Cũng gọi là tằm.
-
- Để chế
- Để tang. Theo phong tục, khi một người qua đời thì những người thân phải để tang để tưởng nhớ, tùy theo quan hệ xa gần mà thời hạn để tang khác nhau.
-
- Ghe hầu
- Thuyền đẹp, chạm rồng, sơn son thếp vàng của địa chủ và quan lại ngày xưa, thường dùng để đi ngoạn cảnh.
-
- Thiên
- Một nghìn (từ Hán Việt, từ cổ).