Toàn bộ nội dung

Chú thích

  1. Khôn
    Khó mà, không thể.
  2. Tày
    Bằng (từ cổ).
  3. Ba thu
    Ba mùa thu, tức là ba năm. Lấy ý từ bài Thái cát (Hái rau) trong Kinh Thi, trong có đoạn:

    Bỉ thái tiêu hề.
    Nhất nhật bất kiến,
    Như tam thu hề

    Dịch:
    Cỏ tiêu đi hái kìa ai,
    Xa nhau chẳng gặp một ngày đợi trông.
    Bằng ba mùa đã chất chồng.

    "Một ngày không gặp xem bằng ba thu" thường dùng để chỉ sự nhớ nhung khi xa cách của hai người yêu nhau.

  4. Đàng
    Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  5. Tơ vương
    Tơ bị dính vào nhau; thường được dùng trong văn chương để ví tình cảm yêu đương vương vấn, khó dứt bỏ.
  6. Rứa
    Thế, vậy (phương ngữ Trung Bộ).
  7. Dầu
    Dù (phương ngữ Nam Bộ).
  8. Mần răng
    Làm sao (phương ngữ Trung Bộ).
  9. Ống ngoáy
    Dụng cụ đựng trầu của những người đã rụng hết răng. Ống ngoáy có thể là một khối gỗ vuông bằng lòng bàn tay có khoét một lỗ tròn trũng sâu ở giữa, khi người hết trầu người ta dùng để đập cau tàn dung (cau già, cứng, thường được làm giống); hoặc được làm bằng ống thau to bằng ngón chân cái. Khi muốn ăn trầu, người ta bỏ miếng trầu đã têm vôi kèm miếng cau dày vào ống, lấy cây chìa ngoáy giằm nát rồi lùa vào miệng nhai.

    Ống ngoáy trầu

    Ống ngoáy trầu bằng đồng thau

  10. Ăn nễ
    Ăn cơm không (không có đồ ăn).
  11. Ngồi dưng
    Ngồi không, không làm việc gì.