Hệ thống chú thích

  1. Bồng bồng
    Loại cây thân cứng, mọc vươn thẳng, lá màu xanh đậm, nhỏ thon dài, ưa nơi đất ẩm, râm mát. Hoa bồng bồng ra từ búp ngọn rồi buông xuống thành từng chùm dài, màu trắng ngà, mùi thơm, có thể chế biến thành nhiều món ăn ngon. Lá bồng bồng cũng là một vị thuốc nam.

    Hoa bồng bồng

    Hoa bồng bồng

  2. Bòng bong
    Một loại cây dây leo, mọc hoang ở các lùm, bụi. Bòng bong có thể dùng làm vị thuốc chữa các bệnh đường tiết niệu, chấn thương, sưng đau...

    Bòng bong

    Bòng bong

  3. Bộng cây
    Cũng viết là bọng cây, cái hốc trong thân cây, thường là cây cổ thụ.
  4. Bóng chim tăm cá
    Chim bay trên cao khó thấy bóng, cá lội ở vực sâu khó thấy hình. Chỉ người đi không có tin tức gì.
  5. Bông cờ
    Lòng tốt (từ tiếng Pháp bon cœur).
  6. Bống có gan bống, bớp có gan bớp
    Người nào có sự gan dạ của người nấy.
  7. Bông dâu
    Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Bông dâu, hãy đóng góp cho chúng tôi.
  8. Bóng gió
    Nói mà dùng hình ảnh xa xôi để ngụ ý chứ không nói thẳng ra.
  9. Bông lau
    Còn có tên là bông lông, một loài chim thuộc họ chào mào. Bông lau có ba loại: bông lau xanh, bông lau lai chào mào, và bông lau trắng. Tùy theo loại mà chim có màu lông khác nhau, có hoặc không có mào.

    Bông lau

    Bông lau

  10. Bồng Miêu
    Tên một địa danh trước là thôn Bồng Miêu thuộc xã Tam Lãnh, nay là thị trấn Bồng Miêu, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Đây là khu vực có nhiều mỏ vàng, dân gian hay gọi là mỏ Bồng Miêu hay mỏ Bông Miêu. Mỏ vàng này bao gồm các khu Hố Gần, Hố Ráy, Thác Trắng, Núi Kẽm. Mỏ đã từng được người Chăm phát hiện và khai thác từ hơn nghìn năm trước, rồi lần lượt người Trung Quốc, Việt và Pháp cũng đã đến đây khai thác khá thành công. Hiện nay mỏ vàng Bồng Miêu đang được Công ty Khai thác Vàng Bồng Miêu thuộc Tập đoàn Olympus Pacific Mineral Inc. Canada quản lý và khai thác.

    Khu vực nhà máy chế biến và mỏ vàng Bồng Miêu

    Khu vực nhà máy chế biến và mỏ vàng Bồng Miêu

  11. Bỗng nhi
    Bỗng nhiên (từ cũ).
  12. Bông nổi cho chim, bông chìm cho cá
    Cảnh vụ mùa ở các vùng chiêm trũng miền Bắc và Bắc Trung Bộ ngày trước.
  13. Bông phao
    Trống rỗng (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  14. Bóng sắc
    Nhan sắc, sắc đẹp.
  15. Bông súng mắm kho
    Bông súng chấm với mắm kho, một món ăn dân dã của miệt vườn Nam Bộ.

    Bông súng mắm kho

    Bông súng mắm kho

  16. Bông vải
    Một loại cây thấp, được trồng từ rất sớm. Hoa bông mới trổ có màu trắng sữa, sau chuyển thành màu trắng phấn. Tiếp đó xuất hiện múi bông, sau 6 đến 9 tuần thì múi bông chín muồi chuyển sang màu nâu, khi nở lộ ra chất sợi mềm màu trắng. Sợi này là lông dài, mọc trên vỏ của hạt bông. Người ta thu hoạch bông để kéo sợi, dệt thành vải.

    Bông vải

    Hoa bông vải

  17. Bóng xế cội tùng
    Hình ảnh ẩn dụ, chỉ việc cha mẹ qua đời.
  18. Bợp
    Tát (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  19. Bóp phơi
    Cũng đọc trại thành bóp (bót) tơ phơi, từ chữ tiếng Pháp portefeuille, nghĩa là cái ví tiền. Đây cũng là gốc của từ "bóp," được dùng nhiều ở miền Nam.
  20. Bợp xợp
    Tóc tai rối bù, dài ngắn không đều (khẩu ngữ).