Hệ thống chú thích

  1. Trển
    Trên ấy (phương ngữ Trung và Nam Bộ)
  2. Trên răng dưới dái
    Chỉ (người đàn ông) nghèo khổ hoặc vô tích sự, không có gì ngoài những thứ có sẵn (răng và dái).
  3. Treo
    Chiếc gióng dùng để treo đồ ăn lên trên cao.
  4. Tréo hèo
    Trái trất, tréo ngoe, trái khoáy, tréo cẳng ngỗng (phương ngữ Trung Bộ).
  5. Tréo que tréo quảy
    Tréo ngoe tréo ngoảy - ngược đời (phương ngữ miền Trung).
  6. Trẹt
    Dụng cụ sàng gạo hoặc để bày hàng hóa ở miền Trung. Trẹt được đan bằng tre, có vành nông, nhỏ hơn cái nia nhưng lớn hơn cái sàng, tương tự cái mẹt ngoài Bắc.

    Cái trẹt

    Cái trẹt

  7. Trếu tráo
    Nói trếu, nói giễu cợt.
  8. Trì
    Lôi, kéo, níu giữ (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  9. Tri
    Biết (từ Hán Việt).
  10. Trĩ
    Tên chung của một số loài chim có đuôi dài và nhỏ, bộ lông có nhiều màu sắc sặc sỡ.

    Chim trĩ

    Chim trĩ

  11. Tri âm
    Bá Nha đời Xuân Thu chơi đàn rất giỏi, thường phàn nàn thiên hạ không ai thưởng thức được tiếng đàn của mình. Một lần Bá Nha đem đàn ra khảy, nửa chừng đàn đứt dây. Đoán có người rình nghe trộm, Bá Nha sai lục soát, bắt được người đốn củi là Tử Kỳ. Tử Kỳ thanh minh rằng nghe tiếng đàn quá hay nên dừng chân thưởng thức. Khi Bá Nha ngồi gảy đàn, tâm trí nghĩ tới cảnh non cao, Tử Kỳ nói: Nga nga hồ, chí tại cao sơn (Tiếng đàn cao vút, ấy hồn người ở tại núi cao). Bá Nha chuyển ý, nghĩ đến cảnh nước chảy, Tử Kỳ lại nói: Dương dương hồ, chí tại lưu thủy (Tiếng đàn khoan nhặt, ấy hồn người tại nơi nước chảy). Bá Nha bèn kết bạn với Tử Kỳ. Sau khi Tử Kỳ chết, Bá Nha đập vỡ đàn mà rằng "Trong thiên hạ không ai còn được nghe tiếng đàn của ta nữa." Do tích này, hai chữ tri âm (tri: biết, âm: tiếng) được dùng để nói về những người hiểu lòng nhau.
  12. Trí An
    Một xã nay là thôn Trí An thuộc xã Nam Hoa, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
  13. Trì Bình
    Một thôn nay thuộc xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
  14. Trí Bưu
    Tên một làng nay thuộc phường 2, thị xã Quảng Trị. Làng có tên cũ là Cổ Bưu (gọi trại là Cổ Vưu), do trước đây có một nhà trạm để lo việc chuyển nhận thư từ và công văn từ triều đình.
  15. Trí chúa an bang
    Hết lòng vì vua mà làm cho đất nước được yên bình.
  16. Trì diên
    Trì hoãn, làm chậm trễ. Cũng nói là diên trì.
  17. Tri kỉ
    Người thân thiết, hiểu rõ mình, từ chữ tri (biết) và kỉ (mình).
  18. Tri Lễ
    Địa danh nay là một xã thuộc huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An.
  19. Tri phủ
    Chức quan đứng đầu một phủ hoặc châu (tương đương với một huyện nhưng có vị trí quan trọng hơn), có quyền cao nhất cả về dân sự lẫn quân sự trong địa hạt đó.
  20. Trí quân ư Nghiêu Thuấn thượng
    Hết lòng giúp vua vượt trên vua Nghiêu, vua Thuấn, hai vị vua hiền thời cổ.