Hệ thống chú thích
-
- Số chó đòi
- Chó đã bám đuổi được con mồi thì đuổi bắt cho kì được. Người được ví mắc phải số chó đòi là người liên tục gặp vận rủi, cuộc đời long đong lận đận.
-
- Sô cô la
- Phiên âm từ tiếng Pháp chocolat.
-
- Sở Cốt
- Từ tiếng Pháp Commissariat de Cote, tức tòa nhà điều hành trung tâm.
-
- Sô đa
- Tên gọi chung của các loại đồ uống có ga.
-
- Sở đất
- Đám đất, miếng đất (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Số đề
- Một hình thức cờ bạc dựa theo kết quả xổ số. Cách chơi đơn giản nhất là người chơi dự đoán (gọi là đánh) hai số cuối của kết quả xổ số nhà nước, nếu đoán đúng thì thắng. Vì mê tín, những người chơi đề thường dựa vào những thứ nằm mơ thấy để luận ra số đánh đề, ví dụ trứng vịt là 00, con rắn là số 32...
-
- Sở định
- Định đoạt, quyết định lấy.
-
- Sở đồ hình
- Trại giam (từ cũ).
-
- So đũa
- Một loại cây dân dã được trồng nhiều ở miền Nam. Bông so đũa được hái để nấu canh, lẩu hoặc làm các món xào, khi ăn có vị đăng đắng.
Bông so đũa
-
- Sò huyết
- Một loại sò, có tên như vậy vì có huyết đỏ. Sò huyết là một loại hải sản rất tốt cho sức khỏe, và được chế biến thành nhiều món ăn ngon như sò huyết nướng, cháo sò huyết... Ngày xưa sò huyết còn dùng để tiến vua.
Sò huyết
-
- Sở Khanh
- Tên một nhân vật trong tác phẩm Truyện Kiều. Vốn là một gã ăn chơi, Sở Khanh đã lừa Thúy Kiều rằng y thật lòng yêu thương và muốn cứu nàng khỏi chốn lầu xanh, nhưng cuối cùng lại "quất ngựa truy phong." Cái tên Sở Khanh ngày nay thường được dùng để chỉ những kẻ chuyên đi lừa những người con gái nhẹ dạ.
-
- Số kiếp
- Vận mệnh của một đời người.
-
- Sở Lờ
- Còn có tên là Sở Thượng, một phần của xã Yên Sở, quận Hoàng Mai, Hà Nội ngày nay. Làng ngày xưa có nghề đánh cá, đơm lờ, vì vậy thành tên.
-
- Sớ lỡ
- Lỡ, lầm (phương ngữ Bình Định - Phú Yên).
-
- Sổ lương thực
- Gọi nôm na là sổ gạo, một quyển sổ ghi chỉ tiêu lượng lương thực một hộ gia đình được mua hàng tháng trong thời kì bao cấp. Ví dụ, người dân thường có quyền mua 1,5 lạng thịt/tháng, trong khi cán bộ cao cấp có thể mua 6 kg/tháng.
Sổ mua lương thực
-
- Sơ mi
- Áo may kiểu Âu phục bằng vải mỏng nhẹ, có thể tay dài hoặc ngắn. Từ này có gốc tiếng Pháp chemise.
-
- Sở mộ
- Yêu mến, yêu thích. Từ ngày bắt nguồn từ chữ Hán mộ 慕 nghĩa là mến, quyến luyến không rời (theo từ điển Thiều Chửu).
-
- Sơ mưu
- Bất cẩn (chữ Hán).
-
- Sở nguyện
- Điều hằng mong muốn (từ Hán Việt). Cũng nói là sở nguyền.
-
- Sợ như bò thấy nhà táng
- Theo nhà nghiên cứu Hoàng Tuấn Công: "Trong mắt con bò, cái nhà táng chẳng khác nào con quái vật, to lớn, màu sắc sặc sỡ, vằn vện […] Thế nên, khi phải đi ngang qua nhà táng, thì con bò sợ hết hồn hết vía." Một số từ điển khác thì cho rằng vì đám ma hay mổ bò, nên khi nhìn thấy nhà táng thì con bò lo sợ sẽ đến lượt nó bị người ta làm thịt.