Hệ thống chú thích

  1. Phạt vạ
    Hình phạt ở làng, xã nước ta thời phong kiến, thường là bằng tiền.
  2. Phế đế
    Dùng vũ lực bắt vua phải từ bỏ ngai vàng. Vua bị bắt từ bỏ ngai vàng cũng gọi là phế đế.
  3. Phên
    Đồ đan bằng tre, nứa, cứng và dày, dùng để che chắn. Một số vùng ở Bắc Trung Bộ gọi là phên thưng, bức thưng.

    Tấm phên

    Tấm phên

  4. Phèn
    Dân gian ta gọi chung những tạp chất nhiễm vào nước giếng, nước ruộng... gây mùi hôi tanh, vị chua, hoặc làm cho quần áo bị ố vàng khi giặt... là phèn.
  5. Phèn chua
    Một loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hay hơi đục. Người ta dùng phèn chua để đánh nước cho trong hoặc làm thuốc giữ màu trong quá trình nhuộm vải.

    Phèn chua

    Phèn chua

  6. Pheo
    Tre (phương ngữ Trung Bộ).
  7. Phép thường
    Quy định thông thường.
  8. Phỉ
    Đủ, thỏa mãn. Như phỉ chí, phỉ dạ, phỉ nguyền...
  9. Phi ân
    Không kể gì đến chuyện ơn nghĩa (chữ Hán).
  10. Phi cao đẳng bất thành phu phụ
    Không tốt nghiệp cao đẳng thì không thành vợ chồng. Đây là “chủ trương kén chồng” của các cô gái Hà Nội thời Pháp thuộc (ở thời ấy bằng cao đẳng là rất cao).
  11. Phỉ dạ
    Thỏa lòng, thỏa mãn.
  12. Phi nghĩa
    Trái đạo đức, không hợp với lẽ công bằng.
  13. Phỉ nguyền
    Thỏa lòng mong ước.
  14. Phiên bang
    Nước của người Phiên. Người Trung Quốc xưa gọi các dân tộc sống ngoài biên cương của mình là người Phiên. Về sau chữ "Phiên" được sử dụng để chỉ nước ngoài nói chung, đặc biệt là những nước không theo văn hiến Trung Hoa.
  15. Phím loan
    Phím đàn. Tương truyền người xưa thường dùng keo làm từ máu chim loan, gọi là keo loan (loan giao) để nối dây đàn và dây cung.
  16. Phỉnh
    Lừa gạt (phương ngữ Nam Trung Bộ).
  17. Phỉnh phờ
    Nói dối hoặc dùng lời lẽ ngọt ngào đường mật để dụ dỗ người khác.
  18. Phò
    Phù trợ, phù hộ (từ Hán Việt).
  19. Phổ
    Vỗ (từ địa phương Trung Bộ).
  20. Phô
    Nói (phương ngữ Nghệ Tĩnh).