Hệ thống chú thích

  1. Giao ngôn
    Lời hứa, lời ước hẹn (giao nghĩa là bền chặt).
  2. Giao thông
    Liên lạc (từ cũ).
  3. Giao tình
    Kết bạn, gắn bó với nhau (từ cũ, nay ít dùng).
  4. Giáp Năm
    Tên một cây cầu ở xã Điện An, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
  5. Giáp Nước
    Nơi hai dòng hải lưu gặp nhau ở ngoài khơi Vũng Tàu.
  6. Giáp trụ
    Từ chữ giáp 甲 áo dày, áo giáp, và trụ 冑 mũ đội ra trận để phòng tên đạn.
  7. Giật
    Hù, dọa (ma).
  8. Giắt
    Cài vào, mắc vào.
  9. Giậu
    Tấm tre nứa đan hoặc hàng cây nhỏ và rậm để ngăn sân vườn.

    Hàng giậu tre

    Hàng giậu tre

  10. Giàu giờ Ngọ, khó giờ Mùi
    Mới khắc trước giàu sang, khắc sau đã nghèo khó, mới thấy của cải, vật chất là phù du.
  11. Giàu nứt đố đổ vách
    Ngày xưa người ta thường làm nhà vách đất, trước tiên đan mè và đố làm xương, sau đó lấy đất sét nhồi với rơm trét vào hai mặt. Đến mùa thu hoạch thì khoanh gỗ áp vào tường để đựng thóc gạo, đựng nhiều có thể làm xiêu vẹo vách tường, nên nhà "nứt đố đổ vách" nghĩa là nhà giàu có, nhiều thóc gạo.
  12. Giày
    Giẫm đi giẫm lại nhiều lần cho nát ra.
  13. Giáy
    Một dân tộc thiểu số cư trú ở miền núi phía Bắc nước ta. Còn gọi là dân tộc Nhắng, Dẳng, Pâu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu, Xạ.

    Lễ đón dâu của người Giáy

    Lễ đón dâu của người Giáy

  14. Giấy bạc dâu xanh
    Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Giấy bạc dâu xanh, hãy đóng góp cho chúng tôi.
  15. Giấy bản
    Giấy thô làm thủ công bằng vỏ cây, dễ thấm nước, thường dùng để viết bằng bút lông, để thấm khô các vật bị ướt.
  16. Giấy hồng đơn
    Cũng gọi là giấy hồng điều, loại giấy đỏ dùng để viết câu đối hoặc chữ để dán lên trái dưa, trái bưởi, thường dùng vào dịp Tết.

    Viết chữ ngày Tết trên giấy hồng đơn

    Viết chữ ngày Tết trên giấy hồng đơn

  17. Giấy hút
    Loại giấy dùng để quấn (vấn) thuốc hút.

    Hút thuốc quấn

    Hút thuốc quấn

  18. Giấy phong
    Tờ giấy niêm phong, để ngăn việc mở ra một cách trái phép.
  19. Giấy quyến
    Loại giấy rất mỏng dùng để quấn thuốc lá hút.
  20. Gie
    (Nhánh cây) chìa ra.