Hệ thống chú thích
-
- Ga
- Gà (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Gà ác
- Tên chữ Hán là ô kê hoặc ô cốt kê, một giống gà quý, có bộ lông trắng nhưng da, mắt, thịt, chân, xương và nội tạng đều màu đen, đặc biệt bàn chân có năm ngón (ngũ trảo). Thịt gà ác rất bổ dưỡng và là vị thuốc chữa được nhiều thứ bệnh. Gà ác tần thuốc bắc từng là thức ăn của vua chúa.
Gà ác
-
-
- Ga chê ló, chó chê kít
- Gà chê lúa, chó chê cứt (phương ngữ Bắc Trung Bộ). Chỉ những chuyện bất thường, ngược đời.
-
- Ga chó đòi
- Gà chó đuổi. Đây là một cách nói ở Bắc Trung Bộ để chỉ thái độ hốt hoảng.
-
-
- Gá dươn
- Gá duyên, kết nghĩa vợ chồng (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Gá duyên
- Kết thành nghĩa vợ chồng.
-
- Gá đầu
- Chụm đầu vào nhau, tỏ thái độ âu yếm (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Gà gáy canh một hoả tai, gà gáy canh hai đạo tặc
- Theo tín ngưỡng dân gian, gà gáy không đúng canh là điềm báo xui rủi.
-
- Gà giò
- Gà trống mới lớn, còn non.
-
- Ga Hướng Lại
- Ga xe lửa nay thuộc địa phận khu 5, Chấn Hưng, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc.
-
- Gà lấm lưng, chó sưng đồ
- Gà mái bị trống đạp nên lưng bị lấm, chó cái bị nhảy (sưng bộ phận sinh dục). Theo kinh nghiệm dân gian, gà và chó thời kì động dục thì thịt ngon.
-
- Gà lôi
- Tên chung của một số giống chim cùng loại với gà, sống hoang. Thường gặp nhất ở nước ta có lẽ là gà lôi lông trắng, có lưng trắng, bụng đen, đuôi dài.
Gà lôi lông trắng
-
- Gà mái gáy gở
- Chuyện ít xảy ra, dân gian coi là điểm gở. Nghĩa bóng chê trách việc phụ nữ can thiệp vào chuyện đàn ông.
-
- Gà mái ghẹ
- Gà mái non, sắp đẻ.
-
- Gá nghĩa
- Kết nghĩa (gá nghĩa vợ chồng, gá nghĩa anh em), tiếng miền Nam còn đọc trại thành gá ngãi.
-
- Gà nòi
- "Nòi" nghĩa là dòng, giống. Gà nòi là giống gà tốt, được nuôi để đá (chọi) gà. Xem thêm về đá gà trên Wikipedia.
Chọi gà
-
- Gà ô
- Loại gà có bộ lông màu đen tuyền, được xem là gà quý.
Gà ô
-
- Gà rằn
- Giống gà nhỏ con, lông có nhiều vệt xám rằn ri.
Gà rằn