Hệ thống chú thích

  1. Dốc Một, chùa Lầu
    Hai địa danh nay thuộc tỉnh Phú Yên. Dốc Một ở cách đèo Quán Cau về phía núi Đọ 3 km, trên dốc có một chùa có gác chuông cao nên gọi là Chùa Lầu. Nơi đây gắn liền với truyền thuyết của một đôi trai gái không lấy được nhau, bỏ nhà đi tu.
  2. Dọc ngang
    Từ chữ Hán tung hoành, một khái niệm của Trung Quốc. Tung là chiều dọc theo hướng từ Nam sang Bắc, hoành là chiều ngang theo hướng từ Tây sang Đông. Tung hoành nghĩa rộng chỉ chí khí của người con trai.
  3. Dốc Thị
    Một địa danh nay thuộc xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Huyện Vạn Ninh là địa bàn hoạt động của nghĩa quân tổng trấn Trần Đường, một thủ lĩnh chống Pháp của Khánh Hòa.
  4. Dồi
    Đánh phấn cho dính vào da.
  5. Doi
    Phần bãi ở biển hoặc sông hồ nhô ra mặt nước, được tạo thành từ cát và bùn đất do sóng bồi vào.

    Doi cát ở Trường Sa

    Doi cát ở Trường Sa

  6. Dọi
    Chiếu, rọi.
  7. Dồi
    Món ăn được làm từ lòng (lòng lợn, lòng chó) hoặc thân động vật, có dạng hình ống, được nhồi đầy hỗn hợp gồm tiết và các loại rau gia vị như muối, tiêu, mỳ chính, nước mắm, tỏi và lạc, đậu xanh. Sau khi nhồi đầy chặt thì được hấp cách thủy cho chín hoặc nướng. Khi ăn, dồi được cắt ra thành lát mỏng, ăn với các loại rau mùi như rau thơm, húng... Thường gặp nhất là dồi chó, dồi lợn, sau đó là dồi rắn, lươn, cổ vịt...

    Dĩa dồi

    Dĩa dồi

  8. Dôi
    Còn dư ra, còn thừa.
  9. Dọi
    Theo (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  10. Dòm
    Nhìn (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  11. Dồn
    Dồn dập, không ngơi.
  12. Don
    Một loại thân mềm giống hến, vỏ nửa đen nhạt nửa vàng lợt, hình quả trám, to bằng móng tay út người lớn, là đặc sản chỉ có ở Quảng Ngãi. Cứ từ tháng giêng âm lịch đến cuối mùa hè, người dân miền đông Quảng Ngãi, nơi sông Trà đổ ra biển (cửa Đại Cổ Lũy) lại rủ nhau đi nhủi (cào) don, chế biến thành nhiều món ăn ngon.

    Don

    Don

    Don xào xúc bánh tráng

    Don xào xúc bánh tráng

  13. Don
    Kích cỡ trung bình, không lớn không nhỏ (phương ngữ Nam Bộ).
  14. Dôn
    Chồng (phương ngữ một số vùng Trung Bộ).
  15. Dớn
    Một loài rau dại có hình dáng gần giống cây dương xỉ, chỉ có ở vùng núi rừng hay nơi bờ suối, bờ khe, dưới các tán rừng thấp có độ ẩm ướt cao. Đặc biệt, rau dớn chỉ thích hợp với môi trường hoang dã nên ít khi nuôi trồng được. Rau dớn được dùng làm thực phẩm và làm thuốc.

    Rau dớn (Nguồn)

    Rau dớn

  16. Dộng
    Đánh đấm, thụi (bằng nắm tay hoặc vũ khí dạng gậy gộc). Cũng hiểu là giáng mạnh vật gì đó.
  17. Dong
    Dung dưỡng.
  18. Dòng
    Kéo, dắt một vật gì bằng sợi dây dài.
  19. Dông
    Bỏ chạy mất (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  20. Dong
    Một loại cây thân thảo có lá rộng, được dùng chủ yếu để gói bánh chưng, bánh tét, bánh nếp, bánh tẻ. Bánh gói lá dong sau khi luộc có mùi thơm đặc biệt và dễ chịu. Lá dong còn được dùng để cất giấm bằng cách ngâm lá với rượu hoặc nước đường.

    Gói bánh bằng lá dong

    Gói bánh bằng lá dong