Xờm xờm hai mép nhiều lông
Ở giữa có lỗ đàn ông chui vào
Chui vào rồi lại chui ra
Năm thì mười họa, đàn bà mới chui
Chủ đề câu đố: Con người và sinh hoạt
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem. -
Linh đinh hai chiếc thuyền sang
-
Vừa đánh vừa trói
-
Trăm đàng, ngàn ngõ, muôn dân
-
Năm ông ngồi lại một bàn
-
Hàng trăm cái lỗ
-
Một bầy cò trắng
-
Bưng một thúng ngọc
-
Hai làng đánh chết một làng
-
Hai tay thì tréo, hai chân thì trói
-
Dầm bằng tre, ghe bằng sành
-
Đập đập trói trói
-
Trăm miếng ván, vạn thằng dân
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Mình tròn vành vạnh, đít bảnh bao
-
Bằng hột lựu
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Hai tay nắm lấy khư khư
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Thoạt vào thì vén váy lên
-
Xây thành đắp lũy cho cao
-
Chân bíu, tay níu
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Chấm chấm mút mút
Chú thích
-
- Áo tơi
- Áo khoác dùng để che mưa nắng. Áo được làm bằng lá cây (thường là lá cọ) hoặc rơm rạ, khâu chồng thành lớp gối lên nhau dày hàng đốt tay, như kiểu lợp ngói, đánh thành tấm, phía trên có dây rút để đeo vào cổ giữ áo cố định trên lưng.
-
- Sàng
- Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng nông, có lỗ nhỏ và thưa, thường dùng để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm. Hành động dùng cái sàng mà lắc cho vật vụn rơi xuống, vật to còn lại cũng gọi là sàng.
-
- Sào
- Gậy dài, thường bằng thân tre. Nhân dân ta thường dùng sào để hái trái cây trên cao hoặc đẩy thuyền đi ở vùng nước cạn.
-
- Đàng
- Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Dầm
- Có nơi gọi là chầm, thanh gỗ ngắn, dẹt và to bản dần về một đầu, được cầm tay để chèo thuyền.
-
- Ghe
- Thuyền nhỏ, thường đan bằng tre (gọi là ghe nan) hoặc bằng gỗ. Từ này đôi khi được dùng để chỉ tàu thuyền nói chung, nhất là ở vùng Trung và Nam Bộ.
-
- Mô
- Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Lũy
- Công trình bảo vệ một vị trí, thường đắp bằng đất.
-
- Khu
- Đít, mông (phương ngữ).
-
- Trôn
- Mông, đít, đáy (thô tục).
-
- Xâu kim
- Động tác luồn chỉ vào lỗ kim khi may vá.