Ca dao Mẹ

  • Bước xuống ghe nan chèo sang bến thóc

    Bước xuống ghe nan chèo sang Bến Thóc
    Vừa chèo vừa khóc luỵ nhỏ tày non
    Áo kia đủ cặp nhưng còn thiếu hơi
    Bữa nay đủ áo quen hơi
    Sớm mai xa cách, trời ơi hỡi trời
    Trời đà sở định đôi nơi
    Đứng gần thương nhớ, trông vời sơn khê
    Buồn rầu lúc tỉnh lúc mê
    Nước mắt kia lai láng cũng vì thương nhau.

    Dị bản

    • Bước xuống ghe nan chèo sang Bến Thóc
      Vừa chèo vừa khóc luỵ nhỏ tày non
      Áo kia đủ cặp nhưng còn thiếu hơi
      Bữa nay đủ áo quen hơi
      Sớm mai xa cách, trời ơi hỡi trời
      Trời đà sở định đôi ta
      Đứng gần thương nhớ, đứng xa buồn rầu
      Buồn rầu lúc tỉnh lúc mê
      Nước mắt kia lai láng cũng vì thương nhau.

  • Bình luận

Cùng thể loại:

Chú thích

  1. Ghe
    Thuyền nhỏ, thường đan bằng tre (gọi là ghe nan) hoặc bằng gỗ. Từ này đôi khi được dùng để chỉ tàu thuyền nói chung, nhất là ở vùng Trung và Nam Bộ.

    Chèo ghe

    Chèo ghe

  2. Sông Bến Thóc
    Tên dân gian của sông Thoa, tên Hán Việt là Thốc Giang, một con sông đào có thể được tiến hành từ thời chúa Nguyễn (chưa rõ năm nào), xuất phát từ Phú An, đi qua các xã Đức Hòa, Đức Tân, Đức Phong (huyện Mộ Đức) và cuối cùng đổ ra cửa Mỹ Á thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Sông có tên như vậy vì ngoài việc cung cấp nước, sông còn có tác dụng về giao thông đường thủy, chở người, thóc lúa sản xuất được ngược lên để vào sông Vệ, thông thương đi nhiều nơi.

    Bắt ốc ở sông Thoa mùa nước cạn

    Bắt ốc ở sông Thoa mùa nước cạn

  3. Sở định
    Định đoạt, quyết định lấy.
  4. Sơn khê
    Núi (sơn) và khe nước chảy (khê). Chỉ vùng rừng núi.
  5. O
    Cô, cô gái, thím (phương ngữ miền Trung). Trong gia đình, o cũng dùng để chỉ em gái của chồng.
  6. Bác mẹ
    Cha mẹ (từ cổ).
  7. Huê
    Hoa (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Gọi như thế do kiêng húy tên của bà Hồ Thị Hoa, chính phi của hoàng tử Đảm (về sau là vua Minh Mạng).
  8. Vân vi
    Đầu đuôi câu chuyện, đầu đuôi sự tình (từ cũ).
  9. Ni
    Này, nay (phương ngữ miền Trung).
  10. Với. Từ này ở Trung và Nam Bộ phát âm thành dí.
  11. Cắm thẻ ruộng
    Cắm thẻ để nhận và xác định chủ quyền của một mảnh ruộng.
  12. Cắm nêu ruộng
    Cắm cây nêu để báo cho mọi người biết là ruộng đang bị tranh chấp hay bị thiếu thuế, không ai được mua lúa, gặt hái.
  13. Vông đồng
    Loài cây tỏa cành rộng, tạo nhiều bóng mát, thân có nhiều gai, cành xốp dễ gãy đổ khi gặp gió lớn. Hoa màu đỏ, hoa đực mọc thành chùm dài, hoa cái mọc đơn độc tại các nách lá. Quả vông đồng thuộc dạng quả nang, khi khô sẽ nứt ra thành nhiều mảnh, tạo ra tiếng nổ lách tách.

    Cây vông đồng

    Cây vông đồng

    Hoa, lá, và quả vông đồng

    Hoa, lá, và quả vông đồng

  14. Này (phương ngữ Trung Bộ).