Nguiễn Sơn

Về vườn

Bài đóng góp:

Chú thích

  1. Khó
    Nghèo.
  2. To mồm tốn nước chấm
    Khoa trương, khoác lác nhưng chẳng được tích sự gì (chỉ tốn nước chấm).
  3. Xấu đắng nước
    Xấu đến độ nước ngọt mà thành đắng, tức là quá xấu.
  4. Đờn
    Đàn (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  5. Chồng nguồn: Chồng là người miền cao, vùng núi.
  6. Bất thức bất tri
    Không hiểu không biết (cụm từ Hán Việt).
  7. Lính mộ
    Lính được chiêu mộ. Từ này thường dùng để chỉ những người bị thực dân Pháp gọi (mộ) đi lính trước đây.

    Lính khố đỏ.

    Lính khố đỏ.

  8. Na
    Trợ từ, thường đặt cuối câu hỏi, như hả, ha, a, ru... (phương ngữ Trung Bộ).
  9. Trang
    Thôn xóm, ruộng nương, nhà cửa ở vùng quê, vườn trại (từ Hán Việt).
  10. Lộng
    Vùng biển gần bờ, phân biệt với khơi.
  11. Lộc Châu
    Địa danh trước kia là một xã thuộc huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
  12. Hai Huế
    Tên một hiệu ăn ở Hội An xưa, nằm sát chùa Ông Bổn.