Những bài ca dao - tục ngữ về "đa thê":

Chú thích

  1. Có bản chép: Đến sáng
  2. Vì chưng
    Bởi vì (từ cổ).
  3. Có bản chép: Áo dài.
  4. Nệ
    Bận tâm, bận lòng, chú ý, chấp nhặt.
  5. Một bồn hai kiểng
    Một chậu trồng hai cây cảnh.

    Cây kiểng

    Cây kiểng

  6. Nhà rường
    Một loại kiến trúc cổ, ra đời vào khoảng thế kỷ 17 dưới triều đại phong kiến. Gọi là nhà rường bởi vì nhà có nhiều rường cột, rường kèo, rui mè. Cũng có tên là nhà xuyên (xiên) trính hoặc nhà đâm trính (trính là những thanh gỗ trong kết cấu mái nhà).

    Nhà rường

    Nhà rường

  7. Tranh mây
    Tấm lợp nhà làm bằng dây mây. Dây mây là một loại cây giống tre, thân nhỏ, đặc ruột, rất dẻo, nhân dân ta thường dùng để đan lát hoặc làm đồ mĩ nghệ.

    Dây mây

    Dây mây

    Rổ đan bằng mây

    Rổ đan bằng mây

  8. Công lênh
    Cũng đọc công linh, công sức bỏ vào việc gì (từ cổ).
  9. Năm thê bảy thiếp
    Thê là vợ cả, thiếp là vợ lẽ. Năm thê bảy thiếp chỉ việc một người có nhiều vợ trong chế độ phong kiến.
  10. Thủ tiết
    Giữ trọn tiết nghĩa. Từ này thường được dùng cho người phụ nữ giữ trọn lòng chung thủy với chồng.
  11. Có bản chép: cho vừa.
  12. Sung
    Một loại cây gặp nhiều trên các vùng quê Việt Nam. Thân cây sần sùi, quả mọc thành chùm. Quả sung ăn được, có thể muối để ăn như muối dưa, cà, ngoài ra còn dùng trong một số bài thuốc dân gian.

    Cây và quả sung

    Cây và quả sung

  13. U
    Tiếng gọi mẹ ở một số vùng quê Bắc Bộ.
  14. Thầy
    Cha, bố (phương ngữ một số địa phương Bắc và Bắc Trung Bộ).