Vàng tâm xuống nước vẫn tươi
Anh hùng lâm nạn vẫn cười vẫn vui
Ngẫu nhiên
-
-
Chuyện người mặc kệ người lo
Chuyện người mặc kệ người lo
Hơi đâu đáy nước, mình mò bóng trăng -
Mẹ hiền lại gặp dâu hiền
Dị bản
Dâu hiền lại gặp mẹ hiền
Cái quần tám túm cũng liền như xưa
-
Ai vui tôi cũng vui cùng
-
Trâu buộc thì ghét trâu ăn
Trâu buộc thì ghét trâu ăn
Quan võ thì ghét quan văn dài quần -
Quên đi sao được mà quên
Quên đi sao được mà quên
Nhắc đến tình thêm bận, tưởng đến duyên thêm nồng -
Nghe anh lấy vợ Nồi Rang
-
Bấy lâu sao chẳng nói năng
Bấy lâu sao chẳng nói năng
Bây giờ năng nói thì trăng xế tà -
Cát bay vàng lại ra vàng
-
Cam sành lột vỏ còn chua
Dị bản
-
Hồi hôm giờ chuyện vãn đà lâu
-
Rủ nhau đi tắm sông Sau
-
Mưa trong đám sậy mưa luồn
-
Trách chàng ăn ở chấp chênh
-
Nhịn chắc một chút cho xinh
-
Con cua tám cẳng hai càng
Con cua tám cẳng hai càng
Một mai hai mắt rõ ràng con cua -
Cọp mà vật mấy ông thầy địa
-
Đồng xanh điểm trắng cánh cò
-
Chập choạng bóng trăng em xem chưa rõ
Chập choạng bóng trăng em xem chưa rõ
Chập choạng bóng đèn em ngó chưa tường
Dáng ai như dáng người thương
Không vô đây phân giải một đôi đường cho em hay -
Chèo ghe xuống biển bắt cua
Dị bản
Rủ nhau xuống biển bắt cua
Bắt cua cua kẹp, bắt rùa rùa bơi
Chú thích
-
- Vàng tâm
- Còn gọi là cây mỡ, một loại cây thuộc họ Mộc lan, cho gỗ tốt, thơm, khó mối mọt, không nứt nẻ hoặc biến dạng khi khô, được dùng làm đồ nội thất, mỹ nghệ, đóng quan tài.
-
- Đúm
- Đốm (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Nồi Rang
- Tên một cái chợ cổ, nay thuộc thôn 3, xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
-
- Đinh ninh
- Nói đi nói lại, dặn đi dặn lại cặn kẽ để nhớ kỹ.
Vầng trăng vằng vặc giữa trời
Đinh ninh hai mặt một lời song song
(Truyện Kiều)
-
- Cam sành
- Một loại cam có vỏ dày, sần sùi, thịt có màu cam hoặc vàng đậm, nhiều nước, được xem là một giống cam rất ngon.
-
- Cua
- Tán tỉnh. Từ này có gốc từ tiếng Pháp courir.
-
- Ve
- Ve vãn, tán tỉnh.
-
- Chuyện vãn
- Chuyện nói cho qua thời giờ, không có ý nghĩa gì rõ rệt.
-
- Đà
- Đã (từ cổ, phương ngữ).
-
- Rị kì
- Dị kì, lạ kì (phương ngữ Bình Định - Phú Yên).
-
- Sậy
- Loại cây thuộc họ lúa, thân rỗng, thường mọc dày đặc thành các bãi sậy.
-
- Thuyền thúng
- Một loại thuyền làm từ thúng lớn, trét dầu rái để không bị ngấm nước.
-
- Thầy địa lí
- Người làm nghề xem thế đất để tìm chỗ đặt mồ mả, dựng nhà cửa cho được may mắn, theo thuật phong thủy.
-
- Hò
- Một trong những thể loại âm nhạc dân gian, có nguồn gốc từ lao động sông nước, diễn tả tâm tư tình cảm của người lao động. Hò là nét văn hóa đặc trưng của miền Trung và miền Nam. Hò và lý tuy có phần giống nhau nhưng hò thường gắn liền với với một động tác khi làm việc, còn lý thì không.
Nghe một bài hò mái nhì.
-
- Ghe
- Thuyền nhỏ, thường đan bằng tre (gọi là ghe nan) hoặc bằng gỗ. Từ này đôi khi được dùng để chỉ tàu thuyền nói chung, nhất là ở vùng Trung và Nam Bộ.